Khoản 5 Điều 1 Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
5) Tuyến từ bến xe Vị Thanh đi xã Lương Nghĩa và ngược lại, hành trình chạy xe: Quốc lộ 61, Quốc lộ 61B, Đường tỉnh 930, Đường tỉnh 930B; với cự ly là 51km.
2. Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định:
Tuyến đường | Tại Km | Vị trí | Địa điểm | Ghi chú | ||
Trái | Phải | |||||
Tuyến Quốc lộ | ||||||
Quốc lộ 1 | 1 | Km 2088 + 290 | X |
| Xã Long Thạnh, huyện Phụng Hiệp | Ngang Lò mổ |
2 | Km 2090 + 150 |
| X | Xã Long Thạnh, huyện Phụng Hiệp | Gần chợ Long Thạnh | |
3 | Km 2093 + 200 | X |
| Ấp Thạnh Lợi A1, Xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp | UBND xã Tân Long | |
4 | Km 2095 + 450 |
| X | Ấp Thạnh Lợi A2, Xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp | Gần chợ Cầu Trắng | |
Quốc lộ 61 | 5 | Km 7 + 650 |
| X | Xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp | Gần Trường Him Lam |
6 | Km 7 + 770 | X |
| Thị trấn Rạch Gòi, huyện Châu Thành A | Gần chợ Rạch Gòi | |
7 | Km 10 + 170 | X |
| Xã Tân Bình, huyện Phụng Hiệp | Gần chợ Cầu Đình | |
8 | Km 10 + 710 |
| X | Xã Tân Bình, huyện Phụng Hiệp | Gần UBND xã Tân Bình | |
9 | Km 24 + 400 | X |
| Xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp | Gần chợ Cầu Móng | |
10 | Km 24 + 600 |
| X | Xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp | Gần chợ Cầu Móng | |
11 | Km 45+500 | X |
| Phường 1, thành phố Vị Thanh | Cầu tàu Bệnh viên Đa khoa tỉnh | |
12 | Km 45+900 |
| X | Phường 1, thành phố Vị Thanh | Cầu tàu Bệnh viên Đa khoa tỉnh | |
13 | Km 51 + 300 | X |
| Xã Tân Tiến, thành phố Vị Thanh | Trụ sở UBND xã Tân Tiến | |
14 | Km 51 + 700 |
| X | Xã Tân Tiến, thành phố Vị Thanh | Trụ sở UBND xã Tân Tiến | |
Quốc lộ 61B | 15 | Km 12 + 100 | X |
| Ấp Tân Bình, xã Long Phú, huyện Long Mỹ | Gần cầu Xí Nghiệp |
16 | Km 12 + 300 |
| X | Ấp Tân Bình, xã Long Phú, huyện Long Mỹ | Gần cầu Xí Nghiệp | |
Tuyến đường tỉnh | ||||||
Đường tỉnh 925 | 1 | Km 00 + 100 |
| X | Ấp Phú Thạnh, xã Tân phú, huyện Châu Thành | Gần bót số 10 |
2 | Km 00 + 200 | X |
| Ấp Phú Thạnh, xã Tân phú, huyện Châu Thành | Gần bót số 10 | |
3 | Km 3 + 400 |
| X | Ấp Đông Thuận, xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành | Gần đường vào chợ Cái Chanh | |
4 | Km 3 + 500 | X |
| Ấp Đông Thuận, xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành | Gần đường vào chợ Cái Chanh | |
5 | Km 16 + 250 | X |
| Ấp Phú Lợi, xã Phú Hữu, huyện Châu Thành | Gần Trường THPT Phú Hữu | |
6 | Km 16 + 150 |
| X | Ấp Phú Lợi, xã Phú Hữu, huyện Châu Thành | Gần Trường THPT Phú Hữu | |
Đường tỉnh 927 | 7 | Km 14 + 850 |
| X | Ấp 1, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp | Gần cầu Xáng Bộ |
8 | Km 14 + 900 | X |
| Ấp 1, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp | Gần cầu Xáng Bộ | |
9 | Km 20 + 450 | X |
| Ấp Phương Lạc, xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp | UBND xã Phương Bình | |
10 | Km 20 + 500 |
| X | Ấp Phương Lạc, xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp | UBND xã Phương Bình | |
Đường tỉnh 928 | 11 | Km 9 + 300 | X |
| Ấp Mỹ Phú, xã Hòa Mỹ, huyện Phụng Hiệp | Gần Chợ Hòa Mỹ |
12 | Km 9 + 600 |
| X | Ấp Mỹ Phú, xã Hòa Mỹ, huyện Phụng Hiệp | Gần Chợ Hòa Mỹ | |
| 13 | Km 25 + 100 | X |
| Ấp Hòa Hưng, thị trấn Búng Tàu, huyện Phụng Hiệp | Gần UBND thị trấn Búng Tàu |
14 | Km 25 + 150 |
| X | Ấp Hòa Hưng, thị trấn Búng Tàu, huyện Phụng Hiệp | Gần UBND thị trấn Búng Tàu | |
Đường tỉnh 928 B | 15 | Km 10 + 100 |
| X | Ấp Phương An A, xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp | UBND xã Phương Phú |
16 | Km 10 + 200 | X |
| Ấp Phương An A, xã Phương Phú, huyện Phụng Hiệp | UBND xã Phương Phú | |
17 | Km 24 + 100 | X |
| Ấp Long Hòa 1, xã Long Phú, huyện Long Mỹ | Gần chợ Long Phú | |
18 | Km 24 + 300 |
| X | Ấp Long Hòa 1, xã Long Phú, huyện Long Mỹ | Gần chợ Long Phú | |
Đường tỉnh 929 | 19 | Km 6 + 400 | X |
| Xã Trường Long A, huyện Châu Thành A | Khu dân cư |
20 | Km 6 + 900 |
| X | Xã Trường Long A, huyện Châu Thành A | Cách Ngã Ba 200m | |
Đường tỉnh 930 | 21 | Km 6 + 100 |
| X | Ấp 6, xã Thuận Hưng, huyện Long Mỹ | Chợ Thuận Hưng |
22 | Km 6 + 00 | X |
| Ấp 6, xã Thuận Hưng, huyện Long Mỹ | UBND xã Thuận Hưng | |
Đường tỉnh 930B | 23 | Km 00 | X |
| Ấp 5, xã Xà Phiên, huyện Long Mỹ | Gần chợ Xà Phiên |
24 | Km 00 + 300 |
| X | Ấp 5, xã Xà Phiên, huyện Long Mỹ | UBND xã Xà Phiên | |
25 | Km 12 + 200 |
| X | Ấp 3, xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ | Trạm Y tế Lương Tâm | |
26 | Km 13 + 400 | X |
| Ấp 3, xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ | Trạm Y tế Lương Tâm | |
Đường tỉnh 931B | 27 | Km 4 + 250 | X |
| Xã Vị Đông, huyện Vị Thủy | Cách cầu Hội Đồng 150m |
28 | Km 4 + 450 |
| X | Xã Vị Đông, huyện Vị Thủy | Gần cầu Hội Đồng | |
29 | Km 8 + 100 | X |
| Xã Vị Thanh, huyện Vị Thủy | Cách cầu 14 Ngàn 150m | |
30 | Km 8 + 300 |
| X | Xã Vị Thanh, huyện Vị Thủy | Gần cầu 14 Ngàn | |
31 | Km 15 + 100 |
| X | Thị trấn Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A | Nhà Thờ 7 Ngàn | |
32 | Km 15 + 300 | X |
| Thị trấn Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A | Nhà Thờ 7 Ngàn |
3. Nguồn vốn đầu tư: nguồn vốn đầu tư vị trí các điểm dừng, đón trả khách từ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác (khuyến khích đầu tư bằng nguồn vốn xã hội hóa, việc đầu tư xây dựng điểm dừng, đón trả khách được thực hiện trên cơ sở điều kiện cụ thể tại thời điểm có đề xuất của cơ quan quản lý Nhà nước về vận tải).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Giao thông vận tải:
- Triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy định, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- Trong quá trình xét duyệt, thẩm định thiết kế các dự án đầu tư mới hoặc nâng cấp mở rộng các tuyến đường bộ phải yêu cầu chủ đầu tư đưa vào dự án đầu tư hạng mục các điểm đón, trả khách tuyến cố định theo quy định.
- Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định trên địa bàn và các biển báo dừng, đón trả khách tại các vị trí đã lắp đặt, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.
- Phối hợp với Chi cục Quản lý đường bộ 4.5 và cơ quan đơn vị có liên quan trong công tác quản lý vận tải tại các điểm dừng, đón trả khách cố định trên các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn thực hiện đầu tư, quản lý, duy tu, bảo dưỡng các biển báo dừng, đón trả khách tuyến cố định đã được lắp đặt trên các tuyến đường tỉnh theo quy định.
- Chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, xử lý nghiêm các phương tiện vận tải khách tuyến cố định dừng, đón trả khách không đúng nơi quy định.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh thực hiện phương án chạy xe và dừng, đón trả khách đúng các vị trí đã quy định.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành việc thực hiện quy hoạch, căn cứ vào lộ trình quy hoạch chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện và báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch về số lượng tuyến, số lượng vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của Nhân dân.
2. Ban An toàn giao thông tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh biết về vị trí lắp đặt các biển báo dừng, đón trả khách tuyến cố định để xây dựng phương án kinh doanh phù hợp.
3. Công an tỉnh:
Thực hiện tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các phương tiện vận tải hành khách dừng, đón trả khách không đúng nơi quy định.
4. Sở Tài Chính:
- Cân đối nguồn vốn thực hiện việc đầu tư, duy tu, bảo dưỡng các biển báo được lắp đặt trên các tuyến đường tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị vận tải thực hiện việc kê khai giá cước.
5. UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Tuyên truyền các đơn vị kinh doanh vận tải khách tuyến cố định nội tỉnh về vị trí các biển báo dừng, đón trả khách đã được lắp đặt để thực hiện theo đúng quy định.
- Đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông tại các vị trí các điểm dừng, đón trả khách đã lắp đặt biển báo.
- Xử lý các đối tượng lấn chiếm các vị trí lắp đặt biển báo dừng, đón trả khách để buôn bán.
Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 745/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Liên Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, với các nội dung chính như sau:
- Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành cùng địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch này.
- Điều 3. Giám đốc Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh, Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.