- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 53/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm 2016; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2646/TTr-SNV ngày 26 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Ban quản lý có chức năng quản lý, bảo vệ rừng và đất rừng; trồng và chăm sóc rừng trồng, rừng phòng hộ; khoanh nuôi phục hồi rừng; nuôi dưỡng làm giàu rừng; khai thác và tận thu lâm sản; khoán bảo vệ rừng; dịch vụ giống cây trồng và thiết kế các công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Ban quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động giao dịch. Trụ sở làm việc của Ban quản lý đặt tại xã Phước Nam, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận.
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, bảo vệ và sử dụng rừng phòng hộ được giao theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, các dự án đầu tư xây dựng và phát triển rừng phòng hộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động hằng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
3. Tiếp nhận vốn đầu tư của Nhà nước, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan có liên quan ở địa phương tổ chức thực hiện giao khoán bảo vệ rừng, gây trồng rừng, chăm sóc và làm giàu rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, lực lượng vũ trang tại chỗ để thực hiện việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ; quản lý và sử dụng vốn đầu tư theo đúng các quy định hiện hành.
4. Được tổ chức các hoạt động dưới đây trong khu rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật:
a) Xây dựng kế hoạch, phương án trồng và chăm sóc rừng, phục hồi rừng; cải tạo rừng phòng hộ; tổ chức thực hiện các kế hoạch, phương án sau khi được phê duyệt;
b) Hoạt động du lịch, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập;
c) Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp;
d) Khai thác tận thu, tận dụng gỗ và khai thác lâm sản ngoài gỗ;
đ) Lập hồ sơ thiết kế các công trình lâm sinh (trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi, tái sinh, …).
5. Được sản xuất các giống cây lâm nghiệp và các loại cây trồng khác theo quy định của pháp luật.
6. Được hướng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính sách của Nhà nước để bảo vệ, phát triển rừng và được hưởng lợi ích do các công trình công cộng bảo vệ, cải tạo rừng mang lại.
7. Bảo toàn vốn rừng và phát triển rừng bền vững; sử dụng rừng đúng mục đích, đúng ranh giới đã quy định trong quyết định giao, cho thuê rừng và theo quy chế quản lý rừng.
8. Được cho các tổ chức kinh tế thuê cảnh quan để kinh doanh du lịch sinh thái - môi trường theo dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
9. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
10. Tuyên truyền pháp luật về bảo vệ phát triển rừng cho nhân dân địa phương; vận động nhân dân địa phương sử dụng hợp lý, bền vững các nguồn tài nguyên rừng trong khu rừng phòng hộ; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy chế quản lý rừng phòng hộ; xây dựng và phổ biến các quy định về quản lý, bảo vệ khu rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật hiện hành.
11. Ban quản lý có trách nhiệm thống kê, kiểm kê rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Định kỳ báo cáo cấp trên về tình hình diễn biến tài nguyên rừng và các hoạt động quản lý, bảo vệ, xây dựng phát triển rừng phòng hộ theo quy định.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ hiện hành; quản lý tài chính, tài sản của cơ quan theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Ban quản lý gồm: Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.
- Trưởng ban điều hành mọi hoạt động của Ban quản lý theo chế độ Thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị;
- Phó Trưởng ban giúp việc cho Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban quản lý.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban quản lý gồm:
- Phòng Hành chính, Tổng hợp;
- Phòng Kỹ thuật;
- Phòng Quản lý, bảo vệ rừng.
c) Các đơn vị trực thuộc Ban quản lý gồm:
- Trạm quản lý, bảo vệ rừng Bầu Ngứ;
- Trạm quản lý, bảo vệ rừng Thơm Tàu.
2. Biên chế: biên chế, số lượng người làm việc (viên chức) của Ban quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động.
Ngoài ra, Ban quản lý có quyền hợp đồng lao động, kinh phí chi trả lương và các khoản khác theo lương cho các đối tượng hợp đồng lao động được cân đối từ nguồn thu sự nghiệp của Ban quản lý.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và người lao động:
a) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban và Phó Trưởng ban được thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định pháp luật;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Ban quản lý do Trưởng ban quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và sau khi được sự thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Việc tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động của Ban quản lý thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công tác tài chính của Ban quản lý
1. Nguồn tài chính của Ban quản lý do ngân sách Nhà nước cấp và từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý có trách nhiệm thực hiện chế độ kế toán, tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Ban hành Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc Ban quản lý.
2. Chỉ đạo Trưởng ban Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam sắp xếp, bố trí viên chức, người lao động các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ban quản lý bảo đảm tinh gọn, hợp lý, phù hợp với Đề án vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt; ban hành Quy chế hoạt động của Ban quản lý, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan, tổ chức thực hiện đạt hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, không hợp lý, Trưởng ban Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thống nhất với Sở Nội vụ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà
- 4Quyết định 2910/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Quy chế hưởng lợi từ rừng phòng hộ áp dụng đối với Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ - Dự án JICA2, tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận và Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2216/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng sau giải tỏa năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Ban Quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1898/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý rừng Phòng hộ - Đặc dụng Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 53/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 53/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà
- 10Quyết định 2910/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Quy chế hưởng lợi từ rừng phòng hộ áp dụng đối với Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ - Dự án JICA2, tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận và Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 2216/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng sau giải tỏa năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Ban Quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 1898/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý rừng Phòng hộ - Đặc dụng Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 74/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 74/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực