Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 730/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 80/TTr-SNNPTNT ngày 27 tháng 02 năm 2020 về việc ban hành Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình.
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
3. Những trường hợp sau đây không phải bồi thường:
a) Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Những cây trồng trong chậu, trong bồn, vật nuôi là thủy sản có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời, nuôi trồng lại. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét thực tế chi phí di dời, thiệt hại đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng mức tối đa bằng 30% so với giá bồi thường của loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản quy định tại Quyết định này.
c) Đối với cây trồng hằng năm, vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; trường hợp loại cây hằng năm, vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch, nếu dự án chưa thật cấp bách, có thể kéo dài đủ thời gian để thu hoạch thì không bồi thường.
4. Đối với rừng trồng tập trung và rừng tái sinh để lấy gỗ, số lượng cây nhiều hoặc rừng có nhiều chủng loại cây dày đặt, xen kẽ nhau, việc kiểm đếm cây khó khăn, mất nhiều thời gian thì có thể kiểm đếm bằng phương pháp lập rút mẫu với tỷ lệ từ 2% đến 5% để xác định số lượng cây bồi thường, nhưng số lượng cây bồi thường có thời gian trồng từ 02 năm tuổi trở lên thì mật độ tối đa bằng 15.000 cây/ha, có thời gian trồng dưới 02 năm tuổi thì mật độ tối đa bằng 20.000 cây/ha. Đối với cây ăn trái phải kiểm đếm cụ thể để xác định số lượng, chủng loại.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển đi nơi khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quyết định này.
Điều 4. Xử lý những trường hợp phát sinh
Trong từng dự án cụ thể, đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong Quy định tại Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá bồi thường cho phù hợp.
Đối với những phương án bồi thường đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm phương án được duyệt.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 730/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
1. Nhóm cây ăn trái: Chia làm 04 loại
a) Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, phát triển tốt, cho trái năng suất cao, thời gian trồng từ 05 năm trở lên.
b) Loại B: Cây đang vào thời kỳ sinh trưởng, cho trái năng suất thấp, thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm.
c) Loại C: Cây lão, cây sâu bệnh cho ít trái; cây bắt đầu cho trái, thời gian trồng từ 1 năm đến dưới 03 năm.
d) Loại D: Cây trồng dưới 01 năm.
đ) Riêng cây Đu đủ, Chuối, Chanh dây, Gấc, Sim, Trứng cá phân làm 03 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây lớn, sắp cho trái.
- Loại C: Cây mới trồng, cây Chuối con.
Bảng giá bồi thường nhóm cây ăn trái
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Cây trồng | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D |
1 | Sầu riêng các loại | 2.222 | 1.485 | 774 | 387 |
2 | Vú sữa | 1.881 | 1.255 | 657 | 288 |
3 | Xoài các loại | 1.835 | 1.146 | 514 | 220 |
4 | Măng cụt | 1.539 | 954 | 572 | 262 |
5 | Bòn bon, Dâu, Chôm chôm, Vải, Bơ | 1.377 | 899 | 438 | 185 |
6 | Nhãn các loại | 1.300 | 1.039 | 517 | 202 |
7 | Dừa, Thốt nốt | 1.091 | 783 | 494 | 211 |
8 | Cam, Quýt, Bưởi, Hồng, Mận, Điều, Sa bô, Lòng mức | 1.068 | 679 | 308 | 150 |
9 | Tiêu, Thanh Long | 920 | 605 | 294 | 56 |
10 | Mít, Me, Cóc các loại | 800 | 580 | 360 | 180 |
11 | Mãng cầu các loại | 675 | 469 | 293 | 120 |
12 | Khế, Sa ri, Cau, Sa kê, Lê ki ma, Sơn trà | 580 | 420 | 240 | 70 |
13 | Hạnh (Tắc), Chanh, Cà na, Đào tiên | 344 | 239 | 134 | 54 |
14 | Ổi, Lý, Lựu, Táo, Tầm ruột, Bồ quân, Cà phê, Ca cao, Ô môi | 324 | 227 | 123 | 31 |
15 | Đu đủ | 143 | 88 | 37 | - |
16 | Chuối, Chanh dây, Gấc, Sim, Trứng cá | 64 | 50 | 25 | - |
2. Nhóm cây lấy gỗ: Chia làm 06 nhóm nhỏ như sau:
a) Nhóm 1: Cây gỗ lớn gồm có các loại cây như: Sao, Dầu rái, Dầu long, Bằng lăng, Bời lời, Cá đuối, Cà đúi, Cà men, Sơn mã, Cầy, Chay, Da tây, Nâu, Huỷnh, Răng, Sấu, Sung mã, Tà men, Trai, Trai rừng, Dó bầu, Diệp, Tùng, Viết, Trâm bầu, Tra, Thao lao, Sến, Gõ, Xưa, Bên, Muồng đen.
b) Nhóm 2: Cây ưa sáng mọc nhanh gồm có các loại cây như: Mù u, Trâm, Sắn, Sung, Sung rừng đen, Sung rừng trắng, Bần, Đầu heo, Bứa, Bình linh, Con cang, Luồng tuống, Miên, Mít rừng, Nhãn rừng, Rội, Sơn, Sết, Tà sết, Thị rừng, Dương, Bàng, Phượng, Còng, Sầu đâu, Xoan, Chôm chôm rừng, Măng khe, Nhọc, Tung, Xương máu, Bàng, Cao su, Xanh, Lộc vừng, Lụa, Mắm, Me nước, Vẹt, Trôm, Lâm dồ, Xà cừ.
c) Nhóm 3: Cây tạp gồm có các loại cây như: Gòn, Gừa, Sộp, Bồ đề, Ván ngựa, Si, Bã đậu, Gáo, Bình bát, Càri, Chồi mòi, Cò ke, Dâu tằm ăn, Điên điển, Đỗ trọng, Đũng đỉnh, Nhàu, Quao, So đũa, Trà là, Vông nem, cây tạp khác.
Đối với 03 nhóm trên được chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn hơn 35 cm;
+ Loại B: Đường kính từ 21 đến 35 cm;
+ Loại C: Đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm;
+ Loại D: Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm;
+ Loại E: Đường kính nhỏ hơn 5 cm.
Bảng giá bồi thường cho nhóm cây lấy gỗ lớn, cây ưa sáng mọc nhanh, cây tạp khác.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Cây trồng | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E |
1 | Nhóm cây gỗ lớn | 750 | 310 | 190 | 70 | 38 |
2 | Nhóm cây ưa sáng mọc nhanh | 270 | 145 | 110 | 45 | 25 |
3 | Nhóm cây tạp khác | 160 | 150 | 80 | 45 | 25 |
d) Nhóm 4: Gồm có cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước trồng riêng lẻ.
Chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn hơn 20 cm;
+ Loại B: Đường kính từ 11 đến 20 cm;
+ Loại C: Đường kính từ 5 đến nhỏ hơn 11 cm;
+ Loại D: Đường kính từ 3 đến nhỏ hơn 5 cm;
+ Loại E: Đường kính nhỏ hơn 3 cm.
Đường kính được xác định từ mặt đất hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Tràm, cây Đước trồng riêng lẽ là cây trồng có diện tích dưới 3.000m2 tính cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân; trồng không liền lô, liền khoảnh.
Bảng giá bồi thường cho cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Tràm, cây Đước trồng riêng lẻ.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Cây trồng | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E |
1 | Tràm Bông vàng | 115 | 60 | 35 | 16 | 7 |
2 | Bạch đàn, Keo lai | 85 | 45 | 28 | 16 | 7 |
3 | Tràm, Đước | 60 | 40 | 21 | 16 | 7 |
đ) Nhóm 5: Cây Tre, cây Trúc, cây Dừa nước.
- Cây Tre, cây Trúc được chia ra làm 04 loại xác định theo số lượng cây của bụi như sau:
+ Loại A: Bụi từ 20 cây trở lên;
+ Loại B: Bụi từ 10 cây đến 19 cây;
+ Loại C: Bụi từ 3 cây đến 9 cây;
+ Loại D: Bụi dưới 3 cây.
Bảng giá bồi thường cho Cây Tre, cây Trúc.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/bụi
STT | Cây trồng | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D |
1 | Tre | 380 | 300 | 220 | 30 |
2 | Trúc | 220 | 160 | 90 | 20 |
- Cây Dừa nước tính bình quân giá 25.000 đồng/m2 (không tính diện tích đất trống).
e) Nhóm 6: Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước trồng tập trung.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước trồng tập trung là cây trồng có diện tích trồng từ 3.000m2 trở lên tính cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân; cây trồng phải liền lô, liền khoảnh, mật độ cây trồng từ 666 cây/ha trở lên (trường hợp diện tích trên 3000 m2, nhưng mật độ cây trồng dưới 666 cây/ha thì tính riêng lẽ). Mức giá bồi thường như sau:
Chia ra làm 03 loại xác định theo đường kính:
+ Loại A: Đường kính từ 5 cm trở lên;
+ Loại B: Đường kính từ 3 cm đến nhỏ hơn 5 cm;
+ Loại C: Đường kính dưới 3 cm.
Đường kính được xác định từ mặt đất hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Bảng giá bồi thường cho Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Cây trồng | Loại A | Loại B | Loại C |
1 | Tràm Bông vàng | 25 | 11 | 5 |
2 | Bạch đàn, Keo lai | 20 | 11 | 5 |
Bảng giá bồi thường cho cây Tràm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Phân loại | Đường kính (cm) | Chiều cao (m) | Giá bồi thường |
1 | Cây Tràm loại 1 | Từ bằng hoặc lớn hơn 7 | Từ bằng hoặc lớn hơn 4 | 10 |
2 | Cây Tràm loại 2 | Nhỏ hơn 7 | Nhỏ hơn 4 | 4 |
Bảng giá bồi thường cho cây Đước
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Cấp cây | Đường kính (cm) | Chiều cao (m) | Giá bồi thường |
1 | Cây cấp 2 trở lên | Từ bằng hoặc lớn hơn 8 | Từ bằng hoặc lớn hơn 4 | 10 |
2 | Dưới cây cấp 2 | Nhỏ hơn 8 | Nhỏ hơn 4 | 4 |
3. Nhóm cây cây hoa kiểng: Các loại cây hoa, kiểng trồng dưới đất như: Mai vàng, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Linh sam, Bông giấy, Cần thăng, Kim quýt, Bông bụt, Bông giấy, Bông trang, Cau kiễng, Điệp, Đinh lăng, Hoa sứ, Huỳnh anh, Hoàng hạ, Sa kê, cây kiểng khác trồng dưới đất.
Đối với nhóm cây hoa kiểng được chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây để hỗ trợ chi phí di dời như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn hơn 20 cm;
+ Loại B: Đường kính từ 15 đến 20 cm;
+ Loại C: Đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 15 cm;
+ Loại D: Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm;
+ Loại E: Đường kính nhỏ hơn 5 cm.
Bảng giá bồi thường cho nhóm cây hoa kiểng như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
STT | Cây trồng | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E |
1 | Nhóm cây hoa kiểng trồng dưới đất | 650 | 450 | 250 | 150 | 50 |
Cây hàng năm được chia làm 03 loại như sau:
a) Loại A: Cây cho năng suất cao nhất.
b) Loại B: Cây cho năng suất trung bình.
c) Loại C: Cây cho năng suất kém.
Bảng giá bồi thường cho cây hàng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Loại cây | Giá bồi thường | ||
Loại A | Loại B | Loại C | ||
1 | Thơm, Khóm | 12 | 9 | 6 |
2 | Các loại Khoai, Bắp, Đậu phộng, Ớt, Chè xanh, Sâm dây. | 10 | 8 | 5 |
3 | Mía | 8 | 6 | 4 |
4 | Rau muống, Bông sen, Bông súng, Rau màu các loại | 12 | 10 | 6 |
5 | Thuốc lá, Cây thuốc nam, lá Dứa, dây Trầu | 4 | 3 | 2 |
6 | Lúa | 5 | 4 | 3 |
7 | Hoa các loại trồng thành vườn | 5 | 3 | 2 |
Đối với loại cây trồng phải lên líp thì diện tích cây trồng phải bồi thường chỉ tính phần diện tích đất lên líp (không tính diện tích đất mương).
5. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với phương pháp nuôi thâm canh: Mức giá bồi thường từng loại thủy sản như sau:
Bảng giá bồi thường cho vật nuôi là thủy sản
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Loại thủy sản | Giá bồi thường |
I | Thủy sản nước ngọt | |
1 | Ba ba, Rùa, Rắn | 60 |
2 | Lươn | 55 |
3 | Cá Thác lác cườm | 55 |
4 | Cá Lóc, Ếch | 48 |
5 | Cá Tai tượng | 33 |
6 | Cá Trê lai | 32 |
7 | Cá Trê vàng | 20 |
8 | Cá Điêu hồng | 17 |
9 | Cá Chép, cá Sặc, cá Tra, cá Rô Phi | 15 |
10 | Cá rô | 20 |
11 | Cá Mè trắng, cá Trấm cỏ | 15 |
II | Thủy sản nước mặn | |
1 | Tôm Thẻ chân trắng | 59 |
2 | Tôm Sú, tôm Càng xanh | 36 |
3 | Cua biển | 25 |
4 | Bống mú cọp, mú sao | 60 |
5 | Cá bống mú đen | 50 |
6 | Cá trình | 60 |
7 | Cá đối, cá chẽm, cá bóp, cá nâu,... | 35 |
b) Đối với phương pháp nuôi quảng canh: Do năng suất thu hoạch và chi phí thấp hơn phương pháp nuôi thâm canh nên giá bồi thường từng loại thủy sản tính bằng 40% so với giá bồi thường theo phương pháp nuôi thâm canh./.
- 1Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 1037/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 4Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
- 5Quyết định 13/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 1Luật đất đai 2013
- 2Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 1037/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 8Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
- 9Quyết định 13/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
Quyết định 730/QĐ-UBND quy định Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020
- Số hiệu: 730/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra