Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2025/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 18 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 48/TTr-SNNMT ngày 28 tháng 7 năm 2025 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 138/TTr-SNV ngày 08 tháng 8 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Xuân Thủy trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Xuân Thủy trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2025.

2. Bãi bỏ Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Xuân Thủy thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Lưu: VT, VP2,3,7.
TC_VP7_Q_76

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 73/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Xuân Thủy trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

2. Quy định này áp dụng đối với Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Vị trí, chức năng

1. Vườn Quốc gia Xuân Thủy (sau đây gọi tắt là Vườn Quốc gia) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý bảo tồn thiên nhiên, nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và dịch vụ hệ sinh thái theo quy định của pháp luật.

2. Vườn Quốc gia có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Vườn Quốc gia chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Giúp Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương lập phương án quản lý rừng bền vững, kế hoạch quản lý dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án đầu tư xây dựng, phát triển Vườn Quốc gia, vùng đệm theo các quy định hiện hành của Nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi đã được phê duyệt.

2. Quản lý, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái đất ngập nước điển hình của vùng cửa sông Hồng, bao gồm: Tài nguyên sinh vật, tài nguyên đất, tài nguyên nước và các tài nguyên khác, đặc biệt là các loài động vật, thực vật nguy cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức quản lý, giám sát và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học, môi trường và các hệ sinh thái tự nhiên tại khu vực Vườn Quốc gia.

4. Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã vùng đệm, cận đệm và các đơn vị liên quan tổ chức quản lý bảo vệ rừng và tài nguyên môi trường của Vườn Quốc gia.

5. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu khoa học làm cơ sở cho các hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững tại khu vực Vườn Quốc gia.

6. Tổ chức quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.

7. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật.

8. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục môi trường; tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ rừng, đất rừng, thủy sản, đa dạng sinh học, môi trường và thủy văn cho cộng đồng và các bên liên quan tại khu vực Vườn Quốc gia.

9. Quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái, hoạt động du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật tại khu vực Vườn Quốc gia.

10. Quản lý về tổ chức bộ máy, viên chức, người lao động, tài sản, đất đai, tài chính… của Vườn Quốc gia theo phân công, phân cấp và các quy định hiện hành của Nhà nước.

11. Định kỳ báo cáo lên cấp trên về kết quả hoạt động và tình hình diễn biến tài nguyên rừng, các hệ sinh thái và các hoạt động của Vườn Quốc gia.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vườn quốc gia gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc (Số lượng Phó Giám đốc được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành):

a) Giám đốc là người đứng đầu Vườn Quốc gia, thực hiện công tác quản lý, điều hành mọi hoạt động của Vườn Quốc gia, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vườn Quốc gia;

b) Phó Giám đốc giúp Giám đốc Vườn Quốc gia thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Vườn Quốc gia vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Vườn Quốc gia;

c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, từ chức và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Vườn Quốc gia theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của tỉnh.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Bảo tồn Tài nguyên và Môi trường;

c) Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế;

d) Phòng Giáo dục và Dịch vụ môi trường.

Điều 5. Số lượng người làm việc

1. Số lượng người làm việc của Vườn Quốc gia được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Vườn Quốc gia và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.

2. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, nâng bậc lương, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, hợp đồng lao động thuộc Vườn Quốc gia phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định về phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của Vườn Quốc gia

1. Tổ chức thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Vườn Quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Giám đốc Vườn Quốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có), cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Vườn Quốc gia trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

3. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Sửa đổi và bổ sung Quy định

Sở Nông nghiệp và Môi trường thường xuyên rà soát các quy định của pháp luật có liên quan đến hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vườn Quốc gia để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 73/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Xuân Thủy trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 73/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/08/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Phạm Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản