ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2012/QĐ-SXD | Hải Phòng, ngày 12 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 6, QUÝ 2 NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hải Phòng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và Công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 2453/UBND-XD ngày 09/5/2011 của UBND thành phố Hải Phòng “V/v xây dựng và công bố các chỉ số giá xây dựng theo định kỳ trên địa bàn thành phố”;
Căn cứ Báo cáo kết quả thực hiện việc xây dựng các chỉ số giá xây dựng tháng 6, quý 2/2012 của Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế xây dựng - Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 6, quý 2 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc Lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
(Kèm theo Quyết định số 73/2012/QĐ-SXD ngày 12 Tháng 07 Năm 2012 Của Sở Xây dựng Hải Phòng về việc Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 6, quý 2 năm 2012 trên địa bàn thành phố Hải Phòng)
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật), bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của thời điểm tính toán so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006. Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
5. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
6. Đối với các công trình chưa có trong danh mục tại Tập chỉ số giá xây dựng này thì Chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá cho công trình và quyết định việc áp dụng. Riêng đối với chỉ số giá xây dựng áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng trước khi áp dụng.
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 6/2012 | Quý 2/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 232,24 | 231,92 |
2 | Công trình giáo dục | 246,49 | 246,52 |
3 | Công trình văn hóa | 196,39 | 196,08 |
4 | Công trình Trụ sở cơ quan, văn phòng | 233,82 | 233,57 |
5 | Công trình y tế | 178,49 | 178,27 |
6 | Công trình khách sạn | 223,09 | 222,60 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 180,01 | 179,65 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| - Đường dây | 217,25 | 216,99 |
| - Trạm biến áp | 169,48 | 169,42 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 165,69 | 165,59 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 158,58 | 158,47 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 166,08 | 165,85 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| - Đường bê tông xi măng | 265,24 | 265,35 |
| - Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 241,58 | 242,99 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 241,76 | 241,50 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 217,60 | 217,53 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Đập bê tông | 241,15 | 240,92 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 283,59 | 284,17 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 225,72 | 225,62 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 256,74 | 257,16 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 267,93 | 267,79 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 196,33 | 196,22 |
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 6/2012 | Quý 2/2012 | |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
| |
1 | Công trình nhà ở | 244,14 | 243,78 | |
2 | Công trình giáo dục | 266,64 | 266,68 | |
3 | Công trình văn hóa | 235,12 | 234,68 | |
4 | Công trình Trụ sở cơ quan, văn phòng | 260,80 | 260,51 | |
5 | Công trình y tế | 235,27 | 234,88 | |
6 | Công trình khách sạn | 251,96 | 251,36 | |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 260,88 | 260,16 | |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
| |
1 | Công trình năng lượng |
|
| |
| - Đường dây | 221,15 | 220,89 | |
| - Trạm biến áp | 283,99 | 283,83 | |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 261,25 | 260,99 | |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 232,23 | 231,98 | |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 236,73 | 236,25 | |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
| |
1 | Công trình đường bộ |
|
| |
| - Đường bê tông xi măng | 267,76 | 267,87 | |
| - Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 243,11 | 244,54 | |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
| |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 242,44 | 242,18 | |
3 | Công trình sân bay |
|
| |
| Đường băng cất hạ cánh | 221,65 | 221,58 | |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
| |
1 | Đập bê tông | 244,77 | 244,53 | |
2 | Kênh bê tông xi măng | 289,72 | 290,32 | |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 225,72 | 225,62 | |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
| |
1 | Công trình mạng cấp nước | 256,74 | 257,16 | |
2 | Công trình mạng thoát nước | 267,93 | 267,79 | |
3 | Công trình xử lý nước thải | 295,11 | 294,90 | |
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Tháng 6/2012 | Quý 2/2012 | ||||
Vật liệu | Nhân | Máy thi | Vật liệu | Nhân | Máy thi | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 182,05 | 498,72 | 157,97 | 181,55 | 498,72 | 157,97 |
2 | Công trình giáo dục | 200,92 | 498,72 | 157,97 | 200,97 | 498,72 | 157,97 |
3 | Công trình văn hóa | 185,53 | 498,72 | 157,97 | 184,94 | 498,72 | 157,97 |
4 | Công trình Trụ sở cơ quan, văn phòng | 195,53 | 498,72 | 157,97 | 195,11 | 498,72 | 157,97 |
5 | Công trình y tế | 196,27 | 498,72 | 157,97 | 195,80 | 498,72 | 157,97 |
6 | Công trình khách sạn | 194,23 | 498,72 | 157,97 | 193,44 | 498,72 | 157,97 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 184,36 | 498,72 | 157,97 | 183,19 | 498,72 | 157,97 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| - Đường dây | 162,30 | 498,72 | 157,97 | 161,98 | 498,72 | 157,97 |
| - Trạm biến áp | 187,79 | 498,72 | 157,97 | 187,55 | 498,72 | 157,97 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 203,38 | 498,72 | 157,97 | 203,02 | 498,72 | 157,97 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 184,94 | 498,72 | 157,97 | 184,62 | 498,72 | 157,97 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 190,93 | 498,72 | 157,97 | 190,25 | 498,72 | 157,97 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| - Đường bê tông xi măng | 206,27 | 498,72 | 157,97 | 206,43 | 498,72 | 157,97 |
| - Đường nhựa asphan, thấm nhập nhựa, láng nhựa | 228,00 | 498,72 | 157,97 | 229,85 | 498,72 | 157,97 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 197,64 | 498,72 | 157,97 | 197,21 | 498,72 | 157,97 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 196,85 | 498,72 | 157,97 | 196,74 | 498,72 | 157,97 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 187,95 | 498,72 | 157,97 | 187,56 | 498,72 | 157,97 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 194,22 | 498,72 | 157,97 | 195,17 | 498,72 | 157,97 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 188,30 | 498,72 | 157,97 | 188,16 | 498,72 | 157,97 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 200,87 | 498,72 | 157,97 | 201,46 | 498,72 | 157,97 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 208,45 | 498,72 | 157,97 | 208,26 | 498,72 | 157,97 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 199,14 | 498,72 | 157,97 | 198,81 | 498,72 | 157,97 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại vật liệu | Tháng 6/2012 | Quý 2/2012 |
1 | Xi măng | 168,41 | 168,41 |
2 | Cát xây dựng | 193,79 | 200,25 |
3 | Đá xây dựng | 245,18 | 245,17 |
4 | Gạch xây | 328,60 | 328,60 |
5 | Gỗ xây dựng | 189,29 | 189,29 |
6 | Thép xây dựng | 189,27 | 187,68 |
7 | Nhựa đường | 245,04 | 247,71 |
8 | Gạch lát | 134,76 | 134,89 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 131,94 | 131,94 |
10 | Kính xây dựng | 207,00 | 207,00 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 235,67 | 235,67 |
12 | Vật tư ngành điện | 149,13 | 149,13 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 189,43 | 189,43 |
- 1Quyết định 71/QĐ-SXD công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 6 và quý II năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 111/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10,11,12, quý IV năm 2012 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 67/2012/QĐ-SXD công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 71/QĐ-SXD công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 6 và quý II năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 111/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10,11,12, quý IV năm 2012 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 67/2012/QĐ-SXD công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 73/2012/QĐ-SXD công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 6, quý 2 năm 2012 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 73/2012/QĐ-SXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Vũ Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực