Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 73/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỒ SƠ, THỜI HẠN VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HÐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ðầu tư năm 2005; Luật Doanh nghiệp năm 2005; Luật Xây dựng năm 2003, các Nghị định, Thông tư và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp;
Trên cơ sở Kế hoạch thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh tại tờ trình số 312/TTr-BQL ngày 09/6/2010 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 720/STP-VP ngày 08/6/2010,

QUYẾT ÐỊNH:

Điều 1. Quy định về hồ sơ, thời hạn và trình tự thực hiện một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh như sau:

I. Quy định về hồ sơ và thời hạn giải quyết.

1. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư.

a) Hồ sơ: Theo quy định tại khoản 3 điều 45 Luật đầu tư, Điều 42, Điều 43, Điều 44 Nghị định số 108/2006/NÐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 04 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

2. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Điều 45, 46, 47; Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 108/2006/NÐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

3. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư dối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư phải xin chủ trương chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Điều 45, 46, 47, 48 Nghị định số 108/2006/NÐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 35 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

4. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2006/NÐ-CP ngày 25/7/2006.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

5. Cấp Giấy phép xây dựng đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.

a) Hồ sơ: theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 08 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

6. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

7. Thẩm định Thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp

a) Hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày đối với dự án nhóm C; 15 ngày đối với dự án nhóm B.

8. Ðăng ký thang lương, bảng lương

a) Hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Thông tư số 28/2007/TT-BLÐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

II. Quy định về trình tự thực hiện:

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp;

2. Cán bộ bộ phận “Một cửa” - Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp:

a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ tính hợp pháp của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì chuyển trả lại nhà đầu tư, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Vào sổ, viết phiếu hẹn ghi rõ ngày trả kết quả;

c) Chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết (có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ).

3. Trả kết quả cho Nhà đầu tư:

Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”- Văn phòng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh.

Điều 2. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước trong các Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh nhưng không được quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về quản lý Nhà nước trong các Khu công nghiệp.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh; các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 73/2010/QĐ-UBND quy định hồ sơ, thời hạn và trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 73/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/06/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản