Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2007/QĐ.UBND | Vinh, ngày 07 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 12 QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2006/QĐ.UBND NGÀY 18/01/2006 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 808/NN.TT ngày 21/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 Quyết định số 07/2006/QĐ.UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh Nghệ An về một số chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò sữa như sau:
1. Nội dung hỗ trợ khắc phục các tồn tại giai đoạn 2001 - 2006, gồm:
a) Hỗ trợ cho những hộ chăn nuôi có bò sữa (nhập từ nước ngoài và các tỉnh khác về Nghệ An) bị chết do nguyên nhân bất khả kháng, với mức 50% giá trị con giống ban đầu (sau khi đã trừ phần Nhà nước hỗ trợ khi nhập đàn);
b) Hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi có bò sữa (nhập từ nước ngoài và các tỉnh khác về Nghệ An) bị loại thải (sau khi bình tuyển lại không đạt tiêu chuẩn làm giống bò sữa) với mức 30% giá trị con giống ban đầu (sau khi đã trừ phần Nhà nước hỗ trợ khi nhập đàn);
c) Kéo dài thời gian hỗ trợ lãi suất 24 tháng cho những hộ tiếp tục nuôi những con bò sữa đạt tiêu chuẩn giống để sản xuất sữa và những hộ nuôi bò lai F1 HF chuyển sang phối giống sản xuất bò thịt.
2. Nội dung hỗ trợ áp dụng cho các hộ chăn nuôi bò sữa ở huyện Nghĩa Đàn và các xã: Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu, thuộc vùng quy hoạch chăn nuôi bò sữa của tỉnh để tiếp tục phát triển đàn bò sữa, gồm:
a) Hỗ trợ cho các hộ tự nguyện mua lại những con bò, bê sữa tốt hiện đang có ở Nghệ An thuộc dự án của tỉnh để chăn nuôi sản xuất sữa, với mức 30% giá trị con giống tại thời điểm mua bò giống;
b) Hỗ trợ vòng kích dục tố cho những hộ chăn nuôi có bò sữa chậm sinh, chậm động dục, với mức 200.000đ/01 bộ kích dục tố;
c) Hỗ trợ 30% giá trị tiền mua 1 máy vắt sữa đối với những hộ có quy mô từ 10 con bò sữa trở lên;
d) Đối với những hộ ký hợp đồng nhập mua bò sữa với nhà máy sữa Vinamilk (chương trình do Vinamilk đề xuất), ngoài phần nhà máy sữa cho vay 60% giá trị giống trả nợ bằng sản phẩm sữa, phần giá trị giống còn lại 40% tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng trong thời gian 36 tháng;
đ) Cho phép UBND các huyện: Quỳnh Lưu và Nghĩa Đàn, mỗi huyện nhận 01 kỹ sư chăn nuôi hoặc 01 bác sỹ thú y học chính quy loại trung bình khá trở lên theo chế độ thu hút cán bộ hiện hành của tỉnh, để trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật cho người chăn nuôi bò sữa trên địa bàn.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp &PTNT phối hợp với Sở Tài chính ban hành hướng dẫn liên ngành thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế các nội dung tại Điều 12 Quyết định số 07/2006/QĐ.UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thuỷ sản.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp &PTNT, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2008 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 4320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 4Quyết định 60/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện một số chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò giai đoạn 2008 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 2009/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 83/2003/QĐ-UBBT về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2010
- 7Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Hà Nam đến năm 2015
- 1Quyết định 05/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2008 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 07/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 4320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 60/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện một số chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò giai đoạn 2008 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2009/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 83/2003/QĐ-UBBT về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2010
- 6Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Hà Nam đến năm 2015
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò sữa kèm theo Quyết định 07/2006/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 73/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Phan Đình Trạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra