- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2006/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 12 năm 2006 |
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 10/12/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 31/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương trình phát triển chợ đến 2010;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Thương mại Du lịch tại Tờ trình số 475/TMDL-TT ngày 16/10/2006 về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; của Sở Xây dựng tại văn bản số 360SXD/QLQH ngày 12/12/2006 về việc báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Tên công trình: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
2. Phạm vi, ranh giới:
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ địa bàn Hà Tĩnh đến năm 2020 ứng với diện tích 6.055,7 km2; vị trí giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Nghệ An.
- Phía Nam: Giáp tỉnh Quảng Bình.
- Phía Đông: Giáp biển Đông;
- Phía Tây: Giáp nước CHDCND Lào.
3. Mục tiêu phát triển:
- Phát triển và khai thác có hiệu quả mạng lưới chợ với đa dạng về loại hình và cấp độ chợ, phục vụ tốt nhất cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao đời sống nhân dân; bảo vệ cảnh quan, môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, văn minh thương nghiệp và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Sắp xếp lại hệ thống chợ hiện có, nâng cấp một số chợ chính (Chợ loại 1, chợ đầu mối phát luồng, chợ chuyên doanh...). Xây dựng mới một số chợ cần thiết ở khu đô thị mới, vị trí có chiến lược phát triển lâu dài, địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa. Cải tạo, nâng cấp một số chợ hiện có; xóa bỏ những chợ không phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch ngành và quy hoạch của địa phương... phục vụ nhu cầu bán buôn, bán lẻ, trao đổi hàng hóa, phát triển thị trường, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân trong tỉnh, đặc biệt đối với khu vực nông thôn, miền núi.
- Đa dạng hóa các hình thức đầu tư để xây dựng chợ, đảm bảo xây dựng hệ thống chợ đúng quy hoạch, đúng quy mô và hiện đại. Đổi mới về tổ chức và quản lý chợ; đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo đủ điều kiện để quản lý hoạt động kinh doanh các loại chợ; tạo nguồn lâu dài và ổn định nguồn thu cho ngân sách.
4. Định hướng phát triển:
4.1. Khu vực đô thị:
Phát triển chợ bảo đảm theo hướng hiện đại, văn minh, nâng cao chất lượng hàng hóa, sản phẩm; đáp ứng cơ bản nhu cầu tiêu dùng, bán buôn, bán lẻ của nhân dân, của thương nhân và của doanh nghiệp; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan đô thị và vệ sinh môi trường; khắc phục dần tình trạng buôn bán tại chợ tạm, chợ cóc, buôn bán trên vỉa hè, lòng đường, hàng rong... Phát triển chợ đô thị phải gắn liền với quy hoạch phát triển hệ thống các Siêu thị, Trung tâm thương mại, Trung tâm bán buôn, Trung tâm bán lẻ, Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm...
Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp các chợ hiện có, trang bị thêm cơ sở vật chất để khai thác có hiệu quả của các chợ. Xây dựng mới các loại chợ theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển đô thị: Chợ đầu mối nông sản, chợ chuyên doanh, chợ phát luồng phù hợp với đặc điểm, tính chất, quy mô của đô thị (Thành phố, Thị xã, thị trấn...).
Đến 2010 cơ bản hoàn thành công tác cải tạo, nâng cấp các chợ trung tâm đối mối phát luồng, các chợ huyện; xóa bỏ hết các chợ không phù hợp, chợ tạm, chợ cóc...
4.2. Định hướng khu vực nông thôn, miền núi:
- Chợ khu vực nông thôn giữ vai trò hết sức quan trọng, góp phần thúc đẩy thị trường nông thôn phát triển. Cùng với sự phát triển của sản xuất và giao lưu hàng hóa, chợ nông thôn cần được củng cố, phát triển cả về tổ chức mạng lưới, quy mô và phương pháp quản lý. Bên cạnh các chợ lớn, buôn bán phát luồng, tại các chợ thị trấn là các chợ nông thôn có quy mô vừa và nhỏ tại các xã, chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày và tiêu thụ sản phẩm cho người lao động tại địa phương...
- Khuyến khích phát triển các chợ chuyên doanh, chợ bán buôn các vùng sản xuất tập trung, góp phần tích cực trong việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho địa phương
- Ưu tiên xây dựng chợ tại vùng miền núi, ít người. Phối hợp chặt chẽ với các chương trình (135, IFAD...) để xây dựng, nâng cấp chợ tại các trung tâm cụm xã, xã miền núi tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân các xã miền núi trao đổi hàng hóa và phát triển sản xuất, kinh doanh.
4.3. Định hướng chợ biên giới: Xây dựng chợ biên giới gắn liền với khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo. Chợ biên giới là nơi trao đổi, giao lưu hàng hóa của cư dân các nước: Việt Nam, Lào, Thái Lan, là cửa ngõ hành lang kinh tế Đông – Tây; ngoài ra còn phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cán bộ, chiến sỹ làm việc tại khu vực cửa khẩu, của cán bộ.
4.4. Định hướng các dự án ưu tiên đầu tư phát triển:
- Ưu tiên cải tạo, nâng cấp, mở rộng những chợ hiện nay quá tải, chợ đã xuống cấp để đảm bảo an toàn cho người, hàng hóa...
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng (Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới) chợ Thị xã Hà Tĩnh, các Chợ đầu mối phát luồng tại các huyện, thị xã Hồng Lĩnh.
- Xây dựng các chợ vùng nông thôn, miền núi, trung tâm cụm xã, chợ chuyên doanh, chợ làng nghề, chợ sinh vật cảnh; di dời các chợ không phù hợp; vi phạm an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội và vệ sinh môi trường...
5. Quy hoạch cụ thể:
5.1. Về số lượng chợ: Từ nay đến 2010 và định hướng đến 2020 toàn tỉnh có khoảng 209 chợ, trong đó:
- Phân theo quy mô:
+ Chợ loại 1: 10 chợ;
+ Chợ loại 2: 17 chợ;
+ Chợ loại 3: 182 chợ.
- Phân theo tính chất kinh doanh:
+ Chợ chuyên doanh: 8 chợ;
+ Chợ kinh doanh tổng hợp: 201 chợ.
- Phân theo phạm vi ảnh hưởng:
+ Chợ đầu mối phát luồng: 11 chợ;
+ Chợ trung tâm cụm xã Miền núi: 10 chợ;
+ Chợ xã, phường, thị tứ: 188 chợ.
5.2. Về đầu tư xây dựng:
- Tính chất đầu tư:
+ Số chợ cần đầu tư nâng cấp: 90 chợ;
+ Số chợ đầu tư xây dựng mới: 44 chợ.
- Quy mô: Theo hướng kiên cố, hiện đại.
- Tổng diện tích các chợ: 1.065.900 m2;
- Tổng vốn đầu tư (Phần nâng cấp, xây dựng mới): 183.700 triệu đồng.
(Có danh mục chi tiết các chợ kèm theo)
Điều 2. Sở Thương mại Du lịch làm đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch đã duyệt tại Điều 1. Phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan xây dựng chính sách, giải pháp, kế hoạch huy động vốn, đào tạo nhân lực, phân kỳ đầu tư... để triển khai thực hiện quy hoạch đảm bảo mục tiêu, tiến độ quy định. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã công bố quy hoạch. Lập Quy chế quản lý quy hoạch được duyệt trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thương mại Du lịch, Sở Tài nguyên Môi trường, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan xác định vị trí xây dựng, tổng hợp nhu cầu đầu tư xây dựng các chợ trên địa bàn đưa vào quy hoạch, giành quỹ đất để phát triển các chợ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Các Sở, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Thương mại Du lịch để tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của địa phương.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Thương mại Du lịch, Tài nguyên Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỢ ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 73/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT | Tên chợ | Địa điểm | Quy hoạch đến 2020 | Ghi chú | |||||
Phân loại | Diện tích chợ | Thời điểm | Tổng vốn đầu tư XD (tr.d) | ||||||
Tổng DT đất (m2) | Diện tích XD (m2) | Đến 2010 | Đến 2020 | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I |
| Thị xã Hà Tĩnh |
| 78,300 | 41,030 |
|
| 26,700 |
|
1 | Chợ TXHT* | P. Nam Hà | 1 | 33,000 | 22,700 | X |
| 17,000 | Nâng cấp |
2 | Chợ Bắc Hà | P. Bắc Hà | 3 | 2,000 | 1,330 |
| X | 1,000 | Nâng cấp |
3 | Chợ Thạch Hạ | Xã Thạch Hạ | 2 | 2,100 | 730 |
|
|
|
|
4 | Chợ Mướp | Xã Thạch Đồng | 3 | 2,000 | 900 |
| X | 500 | Nâng cấp |
5 | Chợ Thạch Trung | Xã Thạch Trung | 3 | 5,000 | 1,080 |
| X | 700 | Nâng cấp |
6 | Chơ Cầu Phủ | P. Đại Nài | 2 | 4,200 | 2,700 |
| X | 700 | Di dời |
7 | Chợ Hà Huy Tập | P. Hà Huy Tập | 3 | 7,000 | 3,150 | X |
| 1,000 | XD mới |
8 | Chợ Thạch Linh | Xã Thạch Linh | 3 | 8,000 | 3,000 | X |
| 2,000 | XD mới |
9 | Chợ Thạch Quý | Xã Thạch Quý | 3 | 5,000 | 2,340 |
| X | 2,000 | XD mới |
10 | Chợ Thạch Bình | Xã Thạch Bình | 3 | 5,000 | 800 |
| X | 800 | XD mới |
11 | Chợ Trần Phú | P. Trần Phú | 3 | 5,000 | 2,300 |
| X | 1,000 | XD mới |
II |
| Thị xã Hồng Lĩnh |
| 43,000 | 26,100 |
|
| 14,500 |
|
1 | Chợ Hồng Lĩnh * | P. Bắc Hồng | 1 | 22,000 | 18,700 |
| X | 12,500 | Nâng cấp |
2 | Chợ Hồng Sơn | Xã Đức Thuận | 3 | 4,000 | 1,500 | X |
| 600 | Nâng cấp |
3 | Chợ Huyện | Xã Trung Lương | 3 | 5,000 | 3,200 |
|
|
|
|
4 | Chợ Hồng Nguyệt | Xã Thuận Lộc | 3 | 4,000 | 1,000 |
| X | 500 | XD mới |
5 | Chợ Trai | Xã Đức Thuận | 2 | 4,000 | 800 |
| X | 400 | XD mới |
6 | Chợ Treo | Xã Đậu Liêu | 3 | 4,000 | 900 |
| X | 500 | XD mới |
III |
| Huyện Kỳ Anh |
| 149,400 | 45,470 |
|
| 29,400 |
|
1 | Chợ Trạm Voi | Xã Kỳ Phong | 3 | 6,000 | 2,960 | X |
| 1,500 | Nâng cấp |
2 | Chợ Voi | Xã Kỳ Bắc | 2 | 6,500 | 3,000 |
|
|
|
|
3 | Chợ Chùa | Xã Kỳ Tiến | 3 | 14,000 | 1,200 |
| X | 600 | Nâng cấp |
4 | Chợ Xuân Thắng | Xã Kỳ Xuân | 3 | 3,000 | 1,000 | X |
| 500 | Nâng cấp |
5 | Chợ Trạm | Xã Kỳ Giang | 3 | 4,000 | 810 |
| X | 400 | Nâng cấp |
6 | Chợ Kỳ Đồng | Xã Kỳ Đồng | 3 | 4,000 | 1,100 |
| X | 400 | Nâng cấp |
7 | Chợ Xã | Xã Kỳ Khang | 3 | 2,600 | 900 |
|
|
|
|
8 | Chợ Điếm | Xã Kỳ Khang | 3 | 3,000 | 900 |
|
|
|
|
9 | Chợ Thượng | Xã Kỳ Phú | 3 | 5,000 | 800 |
| X | 500 | Nâng cấp |
10 | Chợ Chào | Xã Kỳ Thọ | 3 | 4,000 | 800 |
| X | 300 | Nâng cấp |
11 | Chợ Kỳ Văn | Xã Kỳ Văn | 3 | 4,000 | 1,000 |
| X | 1,000 | XD mới |
12 | Chợ Điếm | Xã Kỳ Thư | 3 | 2,200 | 600 |
|
|
|
|
13 | Chợ Kỳ Hoa | Xã Kỳ Hoa | 3 | 4,000 | 1,000 |
| X | 600 | XD mới |
14 | Chợ Huyện | Thị trấn Kỳ Anh | 2 | 7,600 | 4,300 |
|
|
|
|
15 | Chợ Xép* | Thị trấn Kỳ Anh | 1 | 10,000 | 7,100 |
| X | 16,100 | Di dời |
16 | Chợ Kỳ Tân | Xã Kỳ Tân | 3 | 4,000 | 900 | X |
| 500 | XD mới |
17 | Chợ Cầu | Xã Kỳ Châu | 3 | 2,500 | 900 |
|
|
|
|
18 | Chợ Kỳ Hải | Xã Kỳ Hải | 3 | 3,000 | 700 |
| X | 700 | XD mới |
19 | Chợ Kỳ Hà | Xã Kỳ Hà | 3 | 3,500 | 700 |
| X | 700 | XD mới |
20 | Chợ Xã | Xã Kỳ Ninh | 3 | 5,000 | 800 | X |
| 300 | Nâng cấp |
21 | Chợ Ngâm | Xã Kỳ Ninh | 3 | 2,500 | 300 |
| X | 400 | Nâng cấp |
22 | Chợ Kỳ Trinh | Xã Kỳ Trinh | 3 | 4,000 | 900 |
| X | 700 | XD mới |
23 | Chợ Cồn | Xã Kỳ Thịnh | 3 | 4,000 | 1,300 |
| X | 300 | Nâng cấp |
24 | Chợ Gia | Xã Kỳ Long | 3 | 1,500 | 1,000 |
|
|
|
|
25 | Chợ Mới | Xã Kỳ Liên | 3 | 4,000 | 400 |
| X | 600 | Nâng cấp |
26 | Chợ Eo | Xã Kỳ Lợi | 3 | 3,500 | 1,500 | X |
| 1,000 | Nâng cấp |
27 | Chợ Kỳ Phương | Xã Kỳ Phương | 3 | 9,800 | 900 |
| X | 300 | Nâng cấp |
28 | Chợ Xép | Xã Kỳ Nam | 3 | 3,000 | 2,100 | X |
| 1,000 | Nâng cấp |
29 | Chợ Xã | Xã Kỳ Lâm | 3 | 2,500 | 1,000 |
|
|
|
|
30 | Chợ Gia | Xã Kỳ Sơn | 3 | 3,500 | 800 |
|
|
|
|
31 | Chợ Kỳ Thượng | Xã Kỳ Thượng | 3 | 3,200 | 1,000 |
|
|
|
|
32 | Chợ Kỳ Lạc | Xã Kỳ Lạc | 3 | 3,000 | 1,000 |
|
|
|
|
33 | Chợ Kỳ Tây | Xã Kỳ Tây | 3 | 4,000 | 1,000 | X |
| 600 | Nâng cấp |
34 | Chợ Kỳ Hợp | Xã Kỳ Hợp | 3 | 3,000 | 800 |
| X | 400 | XD mới |
IV |
| Huyện Cẩm Xuyên |
| 166,400 | 49,200 |
|
| 25,300 |
|
1 | Chợ Hội * | Thị trấn Cẩm Xuyên | 1 | 10,000 | 8,680 |
| X | 11,200 | Nâng cấp |
2 | Chợ Cầu | Xã Cẩm Lộc | 2 | 5,500 | 1,300 |
|
|
|
|
3 | Chợ Cẩm Minh | Xã Cẩm Minh | 3 | 34,800 | 2,500 |
|
|
|
|
4 | Chợ Cẩm Thạch | Xã Cẩm Thạch | 3 | 3,000 | 800 |
| X | 500 | Nâng cấp |
5 | Chợ Mới | Xã Cẩm Huy | 3 | 3,000 | 1,000 |
|
|
|
|
6 | Chợ Cẩm Mỹ | Xã Cẩm Mỹ | 3 | 1,600 | 1,000 | X |
| 500 | Nâng cấp |
7 | Chợ Go | Xã Cẩm Nam | 3 | 2,000 | 900 |
| X | 400 | Nâng cấp |
8 | Chợ Lụi | Xã Cẩm Hà | 3 | 2,000 | 1,300 |
|
|
|
|
9 | Chợ Đình | Xã Cẩm Bình | 3 | 4,500 | 1,500 |
|
|
|
|
10 | Chợ Chùa | Xã Cẩm Thành | 3 | 2,500 | 2,100 | X |
| 1,500 | Nâng cấp |
11 | Chợ Cẩm Duệ | Xã Cẩm Duệ | 3 | 3,500 | 1,400 |
|
|
|
|
12 | Chợ Biền | Xã Cẩm Lạc | 3 | 2,000 | 1,300 |
| X | 400 | Nâng cấp |
13 | Chợ Phương | Xã Cẩm Dương | 3 | 10,000 | 1,000 |
| X | 400 | Nâng cấp |
14 | Chợ Đoài | Xã Cẩm Dương | 3 | 10,000 | 520 |
|
|
|
|
15 | Chợ Trường | Xã Cẩm Thăng | 3 | 3,500 | 900 |
|
|
|
|
16 | Chợ Cung | Xã Cẩm Nhượng | 3 | 2,000 | 800 |
|
|
|
|
17 | Chợ Đón | Xã Cẩm Nhượng | 3 | 1,500 | 1,200 | X |
| 2,500 | Nâng cấp |
18 | Chợ Mới | Xã Cẩm Trung | 3 | 2,000 | 800 |
| X | 400 | Nâng cấp |
19 | Chợ Cẩm Trung | Xã Cẩm Trung | 3 | 2,000 | 1,400 |
|
|
|
|
20 | Chợ Cẩm Thịnh | Xã Cẩm Thịnh | 3 | 20,000 | 2,000 |
|
|
|
|
21 | Chơ Cừa | Xã Cẩm Hòa | 2 | 11,000 | 6,000 | X |
| 1,500 | Nâng cấp |
22 | Chợ Lụi | Xã Cẩm Lĩnh | 3 | 3,000 | 1,500 |
| X | 500 | Nâng cấp |
23 | Chợ Gon | Xã Cẩm Phúc | 3 | 2,000 | 900 | X |
| 400 | Nâng cấp |
24 | Chợ Cẩm Vịnh | Xã Cẩm Vịnh | 3 | 5,000 | 1,000 |
| X | 800 | XD mới |
25 | Chợ Cẩm Quang | Xã Cẩm Quang | 3 | 5,000 | 1,000 |
| X | 800 | XD mới |
26 | Chợ Cẩm Yên | Xã Cẩm Yên | 3 | 5,000 | 1,000 |
| X | 700 | XD mới |
27 | Chợ Cẩm Hưng | Xã Cẩm Hưng | 2 | 10,000 | 5,400 | X |
| 2,800 | XD mới |
V |
| Huyện Thạch Hà |
| 192,300 | 50,460 |
|
| 17,800 |
|
1 | Chợ Trang | Xã Thạch Kim | 3 | 6,000 | 3,500 | X |
| 1,000 | Nâng cấp |
2 | Chợ Mới | Xã Thạch Bằng | 3 | 2,500 | 1,400 |
| X | 800 | Nâng cấp |
3 | Chợ Phủ | Xã Thạch Châu | 2 | 10,000 | 3,600 | X |
| 2,000 | Nâng cấp |
4 | Chợ Cồn | Xã Thạch Mỹ | 3 | 5,500 | 1,700 |
|
|
|
|
5 | Chợ Phủ | Xã Mai Phụ | 3 | 5,200 | 1,600 | X |
| 700 | Nâng cấp |
6 | Chợ Hôm | Xã Hộ Độ | 3 | 2,000 | 1,300 | X |
| 800 | Nâng cấp |
7 | Chợ Sáng | Xã Thạch Kênh | 3 | 1,500 | 900 |
|
|
|
|
8 | Chợ Gát | Xã Thạch Minh | 2 | 8,000 | 2,500 |
|
|
|
|
9 | Chợ Ba Giang | Xã Thạch Việt | 3 | 1,000 | 900 |
|
| 500 | Nâng cấp |
10 | Chợ Mương | Xã Thạch Thanh | 3 | 7,800 | 1,500 |
|
|
|
|
11 | Chợ Rú | Xã Thạch Sơn | 3 | 2,100 | 1,600 |
|
|
|
|
12 | ChợTrẻn | Xã Thạch Long | 3 | 3,700 | 2,300 |
|
|
|
|
13 | Chợ Cày Sáng | Thị trấn Cày | 3 | 3,500 | 600 |
| X | 800 | Nâng cấp |
14 | Chợ Cày* | Thị trấn Cày | 1 | 15,000 | 5,250 |
|
|
|
|
15 | Chợ Đồn | Xã Thạch Điền | 3 | 29,400 | 1,500 |
|
|
|
|
16 | Chợ Hương Bộc | Xã Thạch Hương | 3 | 6,800 | 1,200 | X |
| 900 | Nâng cấp |
17 | Chợ Nông Trường | Xã Ngọc Sơn | 3 | 7,600 | 600 |
| X | 900 | Nâng cấp |
18 | Chợ Mới | Xã Thạch Vịnh | 3 | 3,000 | 1,600 |
|
|
|
|
19 | Chợ Thạch Lưu | Xã Thạch Lưu | 3 | 4,000 | 1,500 |
|
|
|
|
20 | Chợ Trổ | Xã Thạch Đài | 3 | 5,800 | 1,600 |
| X | 1,000 | Nâng cấp |
21 | Chợ Đón | Xã Thạch Đỉnh | 3 | 4,000 | 1,400 |
| X | 800 | Nâng cấp |
22 | Chợ Biển | Xã Thạch Hải | 3 | 2,000 | 800 |
| X | 800 | Nâng cấp |
23 | Chợ Mới | Xã Thạch Khê | 2 | 12,000 | 2,700 | X |
| 2,000 | Nâng cấp |
24 | Chợ Chùa Sò | Xã Thạch Lạc | 3 | 1,600 | 1,100 |
|
|
|
|
25 | Chợ Đạo | Xã Thạch Trị | 3 | 3,000 | 1,000 | X |
| 1,000 | Nâng cấp |
26 | Chợ Đạo | Xã Thạch Văn | 3 | 10,800 | 1,530 |
|
|
|
|
27 | Chợ Động | Xã Thạch Hội | 3 | 9,500 | 800 |
|
|
|
|
28 | Chợ Thạch Thắng | Xã Thạch Thắng | 3 | 6,500 | 900 |
|
|
|
|
29 | Chợ Bia | Xã Thạch Xuân | 3 | 4,000 | 1,000 | X |
| 1,000 | Nâng cấp |
30 | Chợ Sáng | Xã Thạch Liên | 3 | 1,500 | 400 |
| X | 600 | Nâng cấp |
31 | Chợ Thạch Tân | Xã Thạch Tân | 3 | 3,000 | 1,000 | X |
| 1,000 | XD mới |
32 | Chợ Thạch Ngọc | Xã Thạch Ngọc | 3 | 4,000 | 1,180 |
| X | 1,200 | XD mới |
33 | Chợ Thạch Vịnh | Xã Thạch Vịnh | 3 | 3,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
34 | Chợ Bắc Sơn | Xã Bắc Sơn | 3 | 3,000 |
| X |
| 800 | XD mới |
35 | Chợ Thạch Lâm | Xã Thạch Lâm | 3 | 3,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
36 | Chợ Tượng Sơn | Xã Tượng Sơn | 3 | 3,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
37 | Chợ Thạch Hải | Xã Thạch Hải | 3 | 3,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
VI |
| Huyện Can Lộc | 68 | 153,500 | 41,650 |
|
| 5,000 |
|
1 | Chợ Tổng | Xã Song Lộc | 3 | 3,600 | 1,000 |
|
|
|
|
2 | Chợ Huyện Đồn | Xã Đồng Lộc | 3 | 5,400 | 1,400 |
|
|
|
|
3 | Chợ Cầu Trù | Xã Phù Lưu | 3 | 8,000 | 1,900 | X |
| 400 | Nâng cấp |
4 | Chợ Nhe | Xã Vĩnh Lộc | 2 | 13,000 | 4,500 |
|
|
|
|
5 | Chợ Lù | Xã Tùng Lộc | 3 | 5,800 | 1,600 |
| X | 300 | Nâng cấp |
6 | Chợ Quán trại | Xã Thường Nga | 3 | 4,000 | 1,600 | X |
| 300 | Nâng cấp |
7 | Chợ Huyện | Xã Bình Lộc | 2 | 8,000 | 2,500 |
|
|
|
|
8 | Chợ Truông Vun | Xã Thịnh Lộc | 3 | 4,000 | 1,000 |
|
|
|
|
9 | Chợ Khoan | Xã Trường Lộc | 3 | 2,600 | 750 |
|
|
|
|
10 | Chợ Cường | Xã Sơn Lộc | 3 | 6,800 | 1,900 |
|
|
|
|
11 | Chợ Lù | Xã Hồng Lộc | 3 | 5,000 | 1,200 |
| X | 400 | Nâng cấp |
12 | Chợ Eo | Xã ích Hậu | 3 | 6,000 | 2,400 |
| X | 300 | Nâng cấp |
13 | Chợ Đò | Xã Thuận Thiên | 3 | 5,000 | 1,400 |
|
|
| . |
14 | Chợ Phù Minh | Xã Thiên Lộc | 3 | 2,000 | 600 |
|
|
|
|
15 | Chợ Đình | Xã Trung Lộc | 3 | 6,000 | 1,100 | X |
| 300 | Nâng cấp |
16 | Chợ Lối | Xã Quang Lộc | 3 | 7,000 | 1,000 |
|
|
|
|
17 | Chợ Đại Thành | Xã Gia Hanh | 3 | 6,000 | 1,900 |
| X | 300 | Nâng cấp |
18 | Chợ Vi | Xã Kim Lộc | 3 | 5,000 | 1,200 |
| X | 300 | Nâng cấp |
19 | Chợ Nghèn * | Thị trấn Nghèn | 1 | 18,000 | 5,680 |
|
|
|
|
20 | Chợ Tân Thanh | Xã Thanh Lộc | 3 | 5,000 | 900 | X |
| 300 | Nâng cấp |
21 | Chợ Mới | Xã Xuân Lộc | 3 | 6,000 | 1,000 |
| X | 300 | Nâng cấp |
22 | Chợ Đình | Xã Tân Lộc | 3 | 6,000 | 1,200 |
| X | 300 | Nâng cấp |
23 | Chợ Thượng Lộc | Xã Thượng Lộc | 3 | 8,300 | 2,340 | X |
| 700 | XD mới |
24 | Chợ Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc | 3 | 7,000 | 1,580 |
| X | 800 | XD mới |
VII |
| Huyện Đức Thọ |
| 58,800 | 17,360 |
|
| 11,900 |
|
1 | Chợ Đàng | Xã Đức Đồng | 3 | 6,000 | 1,620 |
| X | 400 | Nâng cấp |
2 | Chợ Nướt | Xã Đức Lạc | 3 | 6,000 | 1,760 |
|
|
|
|
3 | Chợ Bàu | Xã Đức Long | 3 | 1,000 | 1,080 | X |
| 400 | Nâng cấp |
4 | Chợ Đồn | Xã Tùng ảnh | 3 | 8,000 | 1,500 | X |
| 800 | Nâng cấp |
5 | Chợ Giấy | Xã Đức Dũng | 3 | 2,900 | 1,000 |
|
|
|
|
6 | Chợ Thái Yên | Xã Thái Yên | 3 | 3,400 | 1,000 |
|
|
|
|
7 | Chợ Thượng | Xã Trường Sơn | 3 | 6,000 | 900 |
| X | 400 | Nâng cấp |
8 | Chợ Hôm * | Thị trấn Đức Thọ | 1 | 17,000 | 6,600 | X |
| 9,000 | Nâng cấp |
9 | Chợ Chay | Xã Đức An | 3 | 5,000 | 900 |
| X | 300 | Nâng cấp |
10 | Chợ Trổ | Xã Đức Nhân | 3 | 3,500 | 1,000 | X |
| 600 | Nâng cấp |
11 | Chợ Đức Hòa | Xã Đức Hòa | 3 | 2,500 | 800 |
| X | 600 | XD mới |
12 | Chợ Trung Lễ | Xã Trung Lễ | 3 | 2,500 | 750 | X |
| 550 | Di dời |
13 | Chợ Trường Sơn | Xã Trường Sơn | 3 | 3,000 | 1,000 |
| X | 1,000 | XD mới |
VIII |
| Huyện Nghi Xuân |
| 61,000 | 29,800 |
|
| 15,000 |
|
1 | Chợ Hội | Xã Xuân Hội | 3 | 2,000 | 600 |
|
|
|
|
2 | Chợ Xuân Trường | Xã Xuân Trường | 3 | 1,000 | 800 | X |
| 600 | Nâng cấp |
3 | Chợ Bơ | Xã Xuân Đan | 3 | 4,000 | 900 |
|
|
|
|
4 | Chợ Xuân Phổ | Xã Xuân Phổ | 3 | 2,000 | 1,200 |
| X | 1,000 | XD mới |
5 | Chợ Hôm | Xã Xuân Hải | 3 | 4,000 | 1,100 |
|
|
|
|
6 | Chợ Xuân Yên | Xã Xuân Yên | 3 | 2,000 | 1,600 |
| X | 1,500 | XD mới |
7 | Chợ Xuân Thành | Xã Xuân Thành | 3 | 5,000 | 1,150 |
|
|
|
|
8 | Chợ Xuân Mỹ | Xã Xuân Mỹ | 3 | 1,000 | 800 |
| X | 700 | XD mới |
9 | Chợ Cổ Đạm | Xã Cổ Đạm | 3 | 6,000 | 1,100 |
|
|
|
|
10 | Chơ Xuân Liên | Xã Xuân Liên | 3 | 2,000 | 1,600 | X |
| 1,000 | Nâng cấp |
11 | Chợ Cương Gián | Xã Cương Gián | 2 | 8,000 | 5,340 | X |
| 3,000 | Nâng cấp |
12 | Chợ Xuân Viên | Xã Xuân Viên | 3 | 2,000 | 1,000 |
|
|
|
|
13 | Chợ Xuân Lĩnh | Xã Xuân Lĩnh | 3 | 1,000 | 600 |
| X | 700 | XD mới |
14 | Chợ Giang Đình | Thị Trấn Nghi Xuân | 1 | 10,000 | 5,410 |
|
|
|
|
15 | Chợ Xuân An* | Thị trấn Xuân An | 2 | 8,000 | 5,000 |
| X | 5,000 | Nâng cấp |
16 | Chợ Củi | Xã Xuân Hồng | 3 | 3,000 | 1,600 | X |
| 1,500 | Nâng cấp |
IX |
| Huyện Hương Khê |
| 90,700 | 23,800 |
| X | 17,000 |
|
1 | Chợ Sơn* | Thị trấn Hương Khê | 1 | 23,000 | 5,000 |
|
| 14,000 | Nâng cấp |
2 | Chợ Nổ | Xã Hòa Hải | 3 | 3,000 | 1,200 |
|
|
|
|
3 | Chợ Phúc Trạch | Xã Phúc Trạch | 2 | 3,000 | 1,200 |
|
|
|
|
4 | Chợ Gia | Xã Phú Gia | 3 | 4,000 | 1,200 |
|
|
|
|
5 | Chợ Hào | Xã Hương Bình | 3 | 3,000 | 1,200 |
|
|
|
|
6 | Chợ Sòng | Xã Hương Thủy | 3 | 3,000 | 1,300 |
|
|
|
|
7 | Chợ NT20/4 | Xã Hương Trà | 3 | 5,000 | 600 | X |
| 300 | Nâng cấp |
8 | Chợ Trúc | Xã Hà Linh | 3 | 8,000 | 1,500 | X |
| 300 | Nâng cấp |
9 | Chợ Vang | Xã Phương Điền | 3 | 7,500 | 700 |
| X | 400 | Nâng cấp |
10 | Chợ Hôm | Xã Phương Mỹ | 3 | 4,000 | 500 |
| X | 300 | Nâng cấp |
11 | Chợ Đón | Xã Hương Long | 3 | 8,500 | 700 |
| X | 400 | Nâng cấp |
12 | Chợ Lâm trường | Lâm trường Chúc A | 3 | 4,000 | 800 |
| X | 400 | Nâng cấp |
13 | Chợ Phúc Đồng | Xã Phúc Đồng | 3 | 8,000 | 1,200 |
| X | 500 | Nâng cấp |
14 | Chợ La Kê | Xã Hương Trạch | 3 | 6,700 | 6,700 |
| X | 400 | Nâng cấp |
X |
| Huyện Hương Sơn |
| 90,200 | 37,030 |
|
| 11,400 |
|
1 | Chợ Phố Châu* | Thị trấn Phố Châu | 1 | 12,000 | 4,900 |
|
|
|
|
2 | Chơ Gôi | Xã Sơn Hòa | 3 | 3,000 | 1,800 |
|
|
|
|
3 | Chợ Choi | Xã Sơn Hà | 3 | 5,200 | 1,710 |
|
|
|
|
4 | Chợ Nền rạp | Xã Sơn Trung | 3 | 5,000 | 2,140 |
|
|
|
|
5 | Chợ Trung tâm | Thị trấn Tây Sơn | 2 | 18,000 | 10,800 |
|
|
|
|
6 | Chợ Hà Tân | Xã Sơn Tây | 3 | 5,000 | 1,000 |
| X | 400 | Nâng cấp |
7 | Chợ Đình | Xã Sơn Thủy | 3 | 6,000 | 1,680 |
| X | 300 | Nâng cấp |
8 | Chợ Mới | Xã Sơn Long | 3 | 8,000 | 2,300 |
| X | 300 | Nâng cấp |
9 | Chợ Chùa | Xã Sơn Tiến | 3 | 6,000 | 1,600 |
|
|
|
|
10 | Chợ Sông Con | Xã Sơn Diệm | 3 | 8,000 | 2,300 | X |
| 300 | Nâng cấp |
11 | Chợ biên giới | Xã Sơn Kim | 3 | 6,000 | 4,500 |
| X | 2,600 | Nâng cấp |
12 | Chợ Nầm | Xã Sơn Châu | 3 | 8,000 | 2,300 |
| X | 300 | Nâng cấp |
13 | Chợ Nước Sốt | Nước Sốt | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
14 | Chợ Sơn Tây | Sơn Tây | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
15 | Chợ Sơn Trường | Xã Sơn Lĩnh | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
16 | Chợ Sơn Giang | Xã Sơn Giang | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
17 | Chợ Sơn Lễ | Xã Sơn Lễ | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
18 | Chợ Sơn Ninh | Xã Sơn Ninh | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
19 | Chợ Sơn Long | Xã Sơn Long | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
20 | Chợ Sơn Trường | Xã Sơn Trường | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
21 | Chợ Sơn Mỹ | Xã Sơn Mỹ | 3 | 5,000 |
|
| X | 800 | XD mới |
XI |
| Huyện Vũ Quang |
| 38,500 | 10,260 |
|
| 9,700 |
|
1 | Chợ Phùng | Xã Đức Hương | 3 | 6,000 | 1,120 |
| X | 300 | Nâng cấp |
2 | Chợ Bộng | Xã Đức Bồng | 2 | 6,000 | 1,040 |
|
|
|
|
3 | Chợ Quánh | Xã Hương Thọ | 3 | 3,000 | 700 |
|
|
|
|
4 | Chợ Hương Quang | Xã Hương Quang | 3 | 2,500 | 500 |
|
|
|
|
5 | Chợ Sơn Thọ | Xã Sơn Thọ | 3 | 3,000 | 900 |
| X | 400 | Nâng cấp |
6 | Chợ Thị Trấn* | Thị trấn Vũ Quang | 2 | 8,000 | 2,800 |
| X | 9,000 | Nâng cấp |
Ghi chú: * chợ đầu mối nông sản
- Tổng vốn đầu tư xây dựng: |
| 183700 triệu đồng | |
Trong đó: | + Đầu tư xây dựng mới 44 chợ: | 45000 triệu đồng | |
| + Nâng cấp 90 chợ: | 138700 triệu đồng | |
|
|
|
|
- 1Quyết định 58/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 4112/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8Quyết định 58/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 73/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hà Văn Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực