- 1Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 3Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 4Thông tư 45/2003/TT-BTC hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 727/2006/QĐ-UBND-BN | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ÐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NÐ-CP ngày 8.7.1999, số 12/2000/NÐ-CP ngày 5.5.2000 và số 07/2003/NÐ-CP ngày 31.3.2003 của Chính phủ;
Căn cứ thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15.5.2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại báo cáo thẩm tra số 37/STC-ÐT ngày 24.4.2006 về việc quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cải tạo hè đường, hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Ninh,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cải tạo hè đường, hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Ninh, với những nội dung chủ yếu sau:
- Tên dự án: Cải tạo hè duờng, hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Ninh.
- Ðịa điểm xây dựng: Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh.
- Thời gian khởi công: 2003.
- Thời gian hoàn thành: 2004.
Điều 2. Kết quả đầu tư.
1.Nguồn vốn đầu tư:
Ðơn vị tính: đồng
Nguồn vốn | Ðược duyệt | Thực hiện |
Ngân sách nhà nước, đóng góp của các hộ dân | 5.973.000.000 | 2.723.806.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Ðơn vị tính: đồng
Nội dung | Tổng dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư được quyết toán |
Tổng số Xây lắp Chi phí khác | 3.675.238.000 3.534.933.000 140.305.000 | 2.522.601.000 2.391.270.000 131.331.000 |
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: Không
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Ðơn vị tính: đồng
Nội dung | Công trình (HMCT) thuộc chủ đầu tư quản lý | Công trình (HMCT) giao đơn vị khác quản lý |
| Thực tế | Quy đổiThực tế Quy đổi |
Tổng số Tài sản cố định Tài sản lưu động |
| 2.522.601.000 2.522.601.000 |
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư.
- Ðược phép tất toán nguồn vốn và chi phí đầu tư công trình là:
Ðơn vị tính: đồng
Nguồn vốn | Số tiền | Ghi chú |
Ngân sách nhà nước, dóng góp của các hộ dân | 2.522.601.000 |
|
* Tình hình công nợ:
- Nợ phải thu : 1.702.601.000 đồng.
+ Ngân sách NN, huy động của các hộ dân bổ sung : 1.702.601.000 đồng.
- Nợ phải trả : 1.702.601.000 đồng.
+ Công ty cơ khí XD và lắp máy điện nước Hà Nội : 1.649.973.000 đồng.
+ Sở Kế hoạch - Ðầu tư : 1.118.000 đồng.
+ Sở Xây dựng : 2.876.000 đồng.
+ Sở Tài chính : 3.800.000 đồng.
+ Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh : 44.834.000 đồng.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản:
Ðược phép ghi tăng tài sản:
Ðơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản | Tài sản cố định | Tài sản lưu động | Chi tiết theo nguồn vốn |
Công ty môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh | 2.522.601.000 |
| NSNN, dóng góp của các hộ dân |
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Kế hoạch - Ðầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh, Giám đốc Ban Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, Giám đốc Công ty môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 673/2006/QĐ-UBND phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 729/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 728/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Quyết định 728/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 729/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 673/2006/QĐ-UBND phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Thông tư 45/2003/TT-BTC hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 7Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 8Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Quyết định 727/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 727/2006/QĐ-UBND-BN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai