- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 03/2016/TT-BNV hướng dẫn thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Thông tư 41/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum (sau đây viết gọn là Hội đồng quản lý).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực thi hành đối với các văn bản trước đây không còn phù hợp Quyết định này.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn; tiêu chuẩn, số lượng, cơ cấu, nhiệm kỳ, thủ tục giới thiệu, bổ nhiệm thành viên, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, bãi nhiệm; nguyên tắc chung, chế độ làm việc, chế độ thông tin báo cáo và mối quan hệ công tác của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Hội đồng quản lý).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Hội đồng quản lý, các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý nhằm đảm bảo công tác chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo đúng pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý
1. Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
2. Thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản lý, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
4. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và chế độ chính sách đối với Trưởng ban Ban Kiểm soát, Giám đốc và Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
5. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và chế độ chính sách đối với các thành viên của Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng ban Ban kiểm soát.
6. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
7. Định kỳ hoặc đột xuất yêu cầu Giám đốc báo cáo về các hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
8. Thông qua kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của tỉnh hàng năm, dự toán chi phí hoạt động quản lý và báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
9. Được sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý.
10. Thông qua việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
11. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm khác theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 3. Tiêu chuẩn, số lượng, cơ cấu, nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý
1. Thành viên Hội đồng quản lý phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có phẩm chất chính trị, có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức tuân thủ pháp luật;
c) Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên; kinh nghiệm tối thiểu từ 05 năm trở lên trong công tác quản lý hoặc công tác chuyên môn thuộc lĩnh vực hoạt động chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum;
d) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum;
2. Cơ cấu thành viên Hội đồng quản lý gồm:
Hội đồng quản lý có 11 thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản lý là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kiêm nhiệm; Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý là Giám đốc Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn; Thư ký Hội đồng là Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; các thành viên còn lại gồm: đại diện lãnh đạo Sở Tài Chính, đại diện lãnh đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Chủ tịch Công đoàn, Trưởng/Phó Phòng các phòng ban chuyên môn, Trưởng ban Ban thanh tra nhân dân và Bí thư Chi đoàn thuộc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng quản lý và các Thành viên Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh bổ nhiệm.
Hội đồng quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công theo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Hội đồng quản lý chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của mình trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật.
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý là 05 năm.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về chỉ đạo, quản lý thực hiện nhiệm vụ và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản lý, cụ thể:
1. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động quý, năm của Hội đồng quản lý; phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Hội đồng quản lý.
2. Quyết định về chương trình nghị sự, chủ tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp Hội đồng quản lý; chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh hoặc thành viên Hội đồng chuẩn bị nội dung, chương trình họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng quản lý; đề xuất nội dung và các vấn đề thảo luận ở Hội đồng quản lý.
3. Triệu tập các cuộc họp, phiên họp Hội đồng quản lý định kỳ và đột xuất.
4. Thay mặt Hội đồng ký ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý. Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên Hội đồng ký thay; Chủ tịch Hội đồng có quyền hủy bỏ các Quyết định của Giám đốc trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý.
5. Ban hành quy chế làm việc của Ban kiểm soát và một số quy định có liên quan phục vụ hoạt động của Hội đồng quản lý.
6. Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, tổ chức lại các phòng chuyên môn của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum theo đề nghị của Giám đốc.
7. Lãnh đạo, điều hành Hội đồng quản lý hoạt động, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Quy chế này và theo quy định của pháp luật.
8. Được sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Phó Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ. Ngoài các nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản lý quy định tại Điều 7 Quy chế này, Phó chủ tịch Hội đồng có các nhiệm vụ sau:
1. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum điều hành hoạt động của Hội đồng quản lý khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền;
2. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương có liên quan giải quyết các vấn đề liên quan đến Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền;
3. Được sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý;
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý phân công.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng
Ngoài các nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản lý quy định tại Điều 7 Quy chế này, Thư ký Hội đồng có các nhiệm vụ sau:
1. Tổng hợp thông tin về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
2. Chuẩn bị chương trình nghị sự, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp, phiên họp của Hội đồng quản lý. Ghi biên bản cuộc họp, phiên họp Hội đồng quản lý; tổng hợp trung thực, đầy đủ ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý; chuẩn bị Nghị quyết của Hội đồng quản lý để báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, ký ban hành Nghị quyết.
3. Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan theo phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Thực hiện lưu trữ các văn bản của Hội đồng quản lý theo quy định pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý
1. Dự các cuộc họp của Hội đồng quản lý.
2. Đề xuất với Chủ tịch Hội đồng nội dung và các vấn đề thảo luận ở Hội đồng quản lý.
3. Góp ý kiến, biểu quyết về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các cuộc họp của Hội đồng quản lý.
4. Thực hiện bảo mật các thông tin được cung cấp theo quy định pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng phân công.
1. Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, phê duyệt danh sách theo quy định pháp luật. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gồm:
a) Tờ trình đề nghị bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý;
b) Sơ yếu lý lịch của Chủ tịch Hội đồng và các thành viên (kèm theo các hồ sơ, tài liệu xác nhận về trình độ, sức khỏe theo quy định pháp luật);
c) Văn bản đồng ý tham gia Hội đồng quản lý của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Văn bản của Hội đồng quản lý đối với phương án nhân sự của Hội đồng quản lý.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản lý.
3. Trường hợp Hội đồng quản lý cần điều chỉnh, thay thế, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý thì Chủ tịch Hội đồng căn cứ vào tiêu chuẩn, thành phần của các thành viên Hội đồng quản lý cần điều chỉnh, thay thế, bổ sung để lựa chọn nhân sự và thông qua Hội đồng quản lý trước khi gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh, thay thế, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Hồ sơ thủ tục điều chỉnh, thay thế, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý như bổ nhiệm thành viên quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng và thành viên Hội đồng quản lý
1. Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý bị miễn nhiệm, bãi nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có văn bản đề nghị của cá nhân xin thôi tham gia Hội đồng quản lý;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục;
d) Bị cơ quan chủ quản kiểm điểm và thi hành kỷ luật;
đ) Đang chấp hành bản án của tòa án;
e) Không còn đáp ứng các tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản lý theo quy định khác tại Điều 3 Quy chế này;
g) Chuyển sang vị trí công tác mới không phù hợp với cơ cấu thành viên
Hội đồng quản lý;
h) Có trên 50% tổng số thành viên của Hội đồng quản lý kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm hoặc vi phạm khác theo quy định tại quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý;
i) Miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng khi đề ra các mục tiêu và giải pháp không phù hợp dẫn đến 02 năm liên tiếp Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum không hoàn thành mục tiêu hoặc không đạt kế hoạch đề ra.
2. Hội đồng quản lý có trách nhiệm xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng quản lý và gửi hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình nêu rõ lý do miễn nhiệm, bãi nhiệm;
b) Các văn bản, minh chứng liên quan thuộc các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định pháp luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý theo quy định tại Quy chế này và quy định pháp luật.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
1. Hội đồng quản lý thực hiện theo nguyên tắc thảo luận tập thể, dân chủ, tôn trọng ý kiến các thành viên, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý.
3. Hội đồng quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
4. Văn bản do Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký, ban hành sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
5. Thành viên Hội đồng quản lý:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả công việc, ý kiến biểu quyết, bỏ phiếu thông qua quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản lý.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật khi có việc làm trái với quy định pháp luật, gây hậu quả xấu.
Điều 11. Chế độ làm việc, chế độ họp của Hội đồng quản lý
1. Hội đồng quản lý họp định kỳ mỗi quý 01 lần và họp đột xuất khi cần thiết theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc kiến nghị của trên 30% thành viên Hội đồng quản lý hoặc đề nghị của Giám đốc hoặc Trưởng ban Ban kiểm soát sau khi được Chủ tịch Hội đồng chấp nhận. Hội đồng quản lý hoạt động theo cơ chế tập thể và quyết định theo nguyên tắc đa số. Trên cơ sở mỗi thành viên Hội đồng quản lý có 01 phiếu biểu quyết ngang nhau.
2. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý tham dự. Nghị quyết của Hội đồng quản lý chỉ có giá trị, hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản lý biểu quyết thông qua. Trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ phiếu ngang nhau thì Hội đồng quản lý quyết định theo bên có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý. Nội dung cuộc họp Hội đồng phải được ghi thành biên bản và gửi đến các thành viên Hội đồng quản lý.
3. Chủ tịch Hội đồng quản lý chỉ đạo, quản lý thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng; chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản lý và trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt phải ủy quyền, ủy nhiệm cho một thành viên Hội đồng quản lý điều hành công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng và báo cáo kết quả giải quyết công việc khi Chủ tịch Hội đồng có mặt.
4. Trường hợp có công việc cần giải quyết nhưng không thể triệu tập họp Hội đồng quản lý ngay, Chủ tịch Hội đồng xin ý kiến thành viên Hội đồng quản lý bằng văn bản và quyết định thực hiện công việc khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản lý nhất trí bằng văn bản. Trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ ngang nhau thì quyết định theo bên có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
5. Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị các nội dung, tài liệu, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho các phiên họp Hội đồng quản lý. Hội đồng quản lý được sử dụng bộ máy điều hành, Tổ chuyên viên giúp việc của Hội đồng quản lý, bộ phận giúp việc của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
6. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý có tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định đó. Giám đốc có quyền đề nghị Hội đồng quản lý xem xét lại hoặc bảo lưu ý kiến và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng trong thời gian chưa có Quyết định khác của Hội đồng quản lý hay Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì vẫn phải chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý.
Điều 12. Quyết định của Hội đồng quản lý
1. Việc thông qua Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý được thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này theo nguyên tắc đa số thành viên dự họp biểu quyết thông qua.
2. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý tại cuộc họp đột xuất có giá trị hiệu lực như các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý tại cuộc họp định kỳ và có đa số thành viên dự họp biểu quyết thông qua. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý tại cuộc họp đột xuất phải được thông báo lại cho các thành viên Hội đồng quản lý còn lại biết tại cuộc họp định kỳ gần nhất của Hội đồng quản lý.
Điều 13. Chế độ thông tin, báo cáo của Hội đồng quản lý
1. Giấy mời họp Hội đồng quản lý phải được gửi cho các thành viên Hội đồng quản lý ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày họp kèm theo tài liệu họp, các thành viên Hội đồng quản lý vắng mặt phải thông báo lý do vắng bằng văn bản.
2. Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (hằng tháng, 6 tháng, 01 năm), đột xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý và cơ quan có liên quan theo quy định.
3. Các thành viên Hội đồng quản lý báo cáo với Chủ tịch Hội đồng quản lý qua các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Hội đồng quản lý về tình hình thực hiện những nhiệm vụ được phân công phụ trách.
Điều 14. Quản lý văn bản, tài liệu của Hội đồng quản lý
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm lưu trữ, quản lý văn bản, tài liệu của Hội đồng quản lý theo quy định hiện hành.
Điều 15. Cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý
1. Hội đồng quản lý được sử dụng cơ sở vật chất Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum trong thực hiện nhiệm vụ;
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý, Ban điều hành, Ban kiểm soát, Tổ chuyên viên giúp việc của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
3. Thành viên Hội đồng quản lý được hưởng thù lao hoặc phụ cấp theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và quy định pháp luật. Mức thù lao hoặc phụ cấp, chế độ khác (nếu có) của thành viên Hội đồng quản lý và kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Quan hệ giữa Hội đồng quản lý với Chi ủy Chi bộ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
1. Quan hệ giữa Hội đồng quản lý với Chi ủy Chi bộ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh là quan hệ phối hợp trong quyết định những vấn đề về chủ trương, tổ chức, cán bộ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum theo thẩm quyền; đảm bảo công tác cán bộ có chất lượng, có tính kế thừa;
2. Phát huy vai trò lãnh đạo Hội đồng quản lý và Chi ủy Chi bộ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh trong công tác chính trị, tư tưởng, lãnh đạo các đoàn thể quần chúng, tập hợp, vận động, tuyên truyền, giáo dục quần chúng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
Điều 17. Quan hệ giữa Hội đồng quản lý với Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
1. Hội đồng quản lý quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
2. Giám đốc quản lý điều hành hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý và các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện Nghị quyết, Quyết định và các nhiệm vụ khác trước Hội đồng quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Định kỳ, Hội đồng quản lý tổ chức họp với Lãnh đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum để rà soát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kết hợp tại phiên họp Hội đồng quản lý.
Điều 18. Quan hệ giữa Hội đồng quản lý với các đơn vị, cá nhân liên quan.
1. Quy định về mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với Ban kiểm soát.
a) Hội đồng quản lý có trách nhiệm hợp tác chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên Ban kiểm soát trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đồng thời, có trách nhiệm chỉ đạo, giám sát việc chấn chỉnh và xử lý các sai phạm theo kiến nghị của Ban kiểm soát.
b) Các thành viên Ban kiểm soát được mời tham dự các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Hội đồng quản lý.
c) Quan hệ giữa Hội đồng quản lý với Ban kiểm soát là quan hệ giữa người kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chủ trương, chính sách với người hoạch định chủ trương, chính sách. Ban kiểm soát có trách nhiệm giúp Hội đồng quản lý kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Mối quan hệ giữa các thành viên Hội đồng quản lý.
a) Quan hệ giữa các thành viên Hội đồng quản lý là quan hệ phối hợp, các thành viên Hội đồng quản lý có trách nhiệm thông tin cho nhau về vấn đề có liên quan trong quá trình xử lý công việc được phân công.
b) Trong quá trình xử lý công việc thành viên Hội đồng quản lý được phân công chủ trì, nếu có vấn đề liên quan đến nhiệm vụ do thành viên Hội đồng quản lý khác phụ trách mà cần có ý kiến của thành viên đó thì thành viên chủ trì phải chủ động phối hợp xử lý. Trong trường hợp giữa các thành viên Hội đồng quản lý còn có ý kiến khác nhau thì thành viên chủ trì báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc tổ chức họp lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng quản lý theo quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật.
c) Trong trường hợp có sự phân công lại nhiệm vụ giữa các thành viên Hội đồng quản lý thì các thành viên Hội đồng quản lý phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản và báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý.
1. Căn cứ Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum, có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn phải kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ này./.
- 1Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết vướng mắc trong công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ban Chỉ đạo của Tỉnh ủy tỉnh Sơn La chỉ đạo
- 2Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2019 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 03/2016/TT-BNV hướng dẫn thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết vướng mắc trong công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ban Chỉ đạo của Tỉnh ủy tỉnh Sơn La chỉ đạo
- 6Thông tư 41/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2019 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Giang
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 726/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực