- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 11
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống ma túy được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 11.
Điều 2.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết;
b) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định quy định chi tiết các nội dung được Luật giao, trình Chính phủ theo Quyết định này;
c) Đối với các nghị định vừa để quy định chi tiết điều khoản được giao trong Luật, vừa để hướng dẫn thi hành các nội dung thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ phải tuân thủ đúng trình tự và thủ tục ban hành nghị định theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
d) Ban hành các thông tư quy định chi tiết các nội dung được Luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
đ) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
e) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực những khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất bổ sung văn bản để quy định chi tiết Luật trong quá trình soạn thảo văn bản.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý các nghị định; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các dự thảo nghị định quy định chi tiết Luật bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
4. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 11
(Kèm theo Quyết định số 720/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên văn bản quy định chi tiết | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình ban hành | Ghi chú |
1 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy (khoản 5 Điều 11, khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14, khoản 3 Điều 17, Điều 18, Điều 19, khoản 6 Điều 23) | Bộ Công an | Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan | Trước ngày 15/10/2021 |
|
2 | Nghị định quy định về cơ sở y tế đủ điều kiện được xác định tình trạng nghiện ma túy, hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy (khoản 6 Điều 27) | Bộ Y tế | Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan | Trước ngày 15/10/2021 |
|
3 | Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy (khoản 3 Điều 29, khoản 9 Điều 30, khoản 5 Điều 31, khoản 6 Điều 34, khoản 7 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 6 Điều 40, khoản 3 Điều 47 Luật Phòng, chống ma túy và khoản 3 Điều 110, khoản 8 Điều 131 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)) | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế và các bộ, ngành có liên quan | Trước ngày 15/10/2021 | Gộp với Nghị định quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc - được phân công theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 26/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
4 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn và quy trình xác định tình trạng nghiện (khoản 7 Điều 27) | Bộ Y tế | Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan | Trước ngày 15/11/2021 |
|
- 1Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2197/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 5Nghị định 105/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy
- 6Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 917/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 10Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2197/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 15Nghị định 105/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy
- 16Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 917/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 720/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống ma túy được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 11 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 720/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trương Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực