- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 288/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng 10 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định này quy định về chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (kể cả các địa phương có quyết định của cấp có thẩm quyền trong năm 2021 công nhận địa phương đạt chuẩn năm 2020).
1. Huyện được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Xã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
3. Thôn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
4. Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ) đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó đạt 01 trong 02 tiêu chí Thu nhập hoặc Hộ nghèo được cơ quan chuyên môn xác nhận (kết quả đánh giá, thẩm tra của Hội đồng thẩm tra cấp huyện và xác nhận của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh về kết quả thực hiện tiêu chí).
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
Khen thưởng dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư để xây dựng các công trình phúc lợi xã hội cho các địa phương.
1. Cấp huyện:
a) Huyện được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới: 05 tỷ đồng/huyện.
b) Huyện được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: 06 tỷ đồng/huyện.
2. Cấp xã:
a) Xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới: 02 tỷ đồng/xã.
b) Xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: 2,4 tỷ đồng/xã.
c) Xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: 03 tỷ đồng/xã. d) Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó đạt 01 trong 02 tiêu chí Thu nhập hoặc Hộ nghèo và chỉ hỗ trợ 01 lần: 01 tỷ đồng/xã.
3. Thôn:
a) Thôn được công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới: 0,2 tỷ đồng/thôn.
b) Thôn được công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: 0,3 tỷ đồng/thôn.
Điều 5. Nguồn kinh phí khen thưởng
1. Ngân sách cấp tỉnh: Khen thưởng cho các xã, huyện được cấp thẩm quyền công nhận đạt chuẩn.
2. Ngân sách cấp huyện: Khen thưởng cho các thôn được cấp thẩm quyền công nhận đạt chuẩn (tùy theo nguồn lực của địa phương có thể khen thưởng ở mức cao hơn nhưng không thấp hơn mức tối thiểu nêu trên).
Điều 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hàng năm tổng hợp danh sách các huyện, xã được cấp thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới các cấp độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu), tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ khen thưởng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các địa phương.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hàng năm và đến năm 2025 trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn.
2. Hướng dẫn các địa phương quản lý, sử dụng vốn khen thưởng (vốn đầu tư) đảm bảo đúng quy định theo Luật Đầu tư công.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ quan tài chính cấp dưới, chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện quyết toán các dự án hoàn thành theo quy định đối với các công trình phúc lợi xã hội sử dụng kinh phí hỗ trợ khen thưởng dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư.
2. Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện thẩm định dự án, thẩm tra quyết toán các dự án sử dụng kinh phí hỗ trợ khen thưởng dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư do cấp huyện quản lý để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn hàng năm theo quy định.
Điều 9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Có trách nhiệm cân đối, bố trí vốn ngân sách cấp huyện hỗ trợ khen thưởng cho các thôn.
2. Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn khen thưởng (vốn đầu tư) đảm bảo đúng quy định theo Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
3. Hướng dẫn cấp xã quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách các cấp hỗ trợ khen thưởng dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư cho xã để xây dựng các công trình phúc lợi xã hội cho các địa phương theo đúng quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của các đối tượng thụ hưởng
1. Sử dụng kinh phí đúng mục đích.
2. Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan Thường trực Chương trình) để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2021 thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên, năm 2021-2022
- 2Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
- 4Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 31/2015/NQ-HĐND về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
- 5Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, trình tự tổ chức đánh giá, xét công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Báo cáo 12698/BC-UBND năm 2019 về thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 7Báo cáo 12695/BC-UBND năm 2019 về thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, công nhận và công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2021 thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên, năm 2021-2022
- 11Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
- 13Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 31/2015/NQ-HĐND về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
- 15Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, trình tự tổ chức đánh giá, xét công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Báo cáo 12698/BC-UBND năm 2019 về thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 17Báo cáo 12695/BC-UBND năm 2019 về thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 18Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, công nhận và công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 72/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực