Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ: Tài chính - Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 644/TTr-SNV, ngày 24/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 27/02/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ: Tài chính - Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV).
1. Các đơn vị kế toán có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước, gồm:
a) Đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; các Quỹ tài chính thuộc tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư có sử dụng kinh phí NSNN thuộc tỉnh; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước; các Hội, Liên hiệp hội, các tổ chức khác thuộc tỉnh được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;
b) Các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án đầu tư có sử dụng kinh phí NSNN trực thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh;
c) Đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách huyện, thành phố; Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố; cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc các huyện, thành phố; Ban Quản lý dự án đầu tư có sử dụng kinh phí NSNN thuộc huyện, thành phố; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thành phố có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước; Liên hiệp hội, các tổ chức khác thuộc huyện, thành phố được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;
d) Đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn.
2. Đơn vị kế toán không sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước, gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu chi;
b) Hội, Liên hiệp tự cân đối thu, chi;
c) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tự thu, tự chi;
d) Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước.
3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm làm kế toán trưởng
1. Tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng
a) Về phẩm chất đạo đức.
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước.
b) Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Đối với đơn vị kế toán quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên.
- Đối với đơn vị kế toán còn lại, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
c) Về thời gian công tác thực tế làm kế toán.
- Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên.
- Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán là trung cấp hoặc cao đẳng phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 03 năm trở lên.
2. Điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng
a) Có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Được cơ quan sử dụng công chức, viên chức đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liền kề tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
Điều 4. Bố trí người làm kế toán trưởng
Các đơn vị kế toán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định này phải bố trí người làm kế toán trưởng. Trường hợp chưa có người đủ điều kiện thì phải bố trí người phụ trách kế toán theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 5. Bố trí phụ trách kế toán
1. Các đơn vị kế toán chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải bố trí người phụ trách kế toán. Đối với đơn vị thu, chi ngân sách Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) được bố trí phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một (01) năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo quy định. Trường hợp sau một (01) năm mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị kế toán thuộc khu vực III theo quy định của Trung ương được kéo dài thời gian phụ trách kế toán nhưng không quá 03 năm và phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp.
3. Các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.
Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện bố trí phụ trách kế toán
Người được bố trí phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với kế toán trưởng nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế về kế toán quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 7. Thuê người làm kế toán trưởng
Việc thuê người làm kế toán trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán Nhà nước.
Điều 8. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán, bổ nhiệm lại kế toán trưởng
1. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo quy định của Bộ Nội vụ (mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 05/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng còn hiệu lực theo quy định;
d) Quyết định xếp loại, đánh giá công chức, viên chức của người có thẩm quyền trong 02 năm liền kề;
đ) Xác nhận của đơn vị kế toán về thời gian công tác thực tế làm kế toán theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV;
e) Văn bản đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng của đơn vị kế toán.
2. Hồ sơ bố trí phụ trách kế toán, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo quy định của Bộ Nội vụ (mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 05/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng còn hiệu lực theo quy định (nếu có);
d) Quyết định xếp loại, đánh giá công chức, viên chức của người có thẩm quyền trong 02 năm liền kề (nếu có);
đ) Xác nhận của đơn vị kế toán về thời gian công tác thực tế làm kế toán (nếu có) theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV;
e) Văn bản đề nghị bố trí phụ trách kế toán của đơn vị kế toán.
3. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo quy định của Bộ Nội vụ (mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 05/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
b) Bản tự nhận xét, đánh giá phân loại của công chức, viên chức trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng có xác nhận của đơn vị kế toán;
c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);
d) Văn bản đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng của đơn vị kế toán.
Điều 9. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
1. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng
a) Đơn vị kế toán quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 và điểm a khoản 2 Điều 2 (nếu là đơn vị kế toán cấp I) Quy định này lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định. Sở Nội vụ chủ trì tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm. Riêng đối với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trình Chủ tịch HĐND tỉnh quyết bổ nhiệm;
b) Đơn vị kế toán quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 và điểm a khoản 2 Điều 2 (nếu là đơn vị kế toán cấp III) Quy định này lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng gửi các sở, ban, ngành chủ quản thẩm định, tổng hợp gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính xin ý kiến. Sau khi có ý kiến của Sở Nội vụ, Sở Tài chính Thủ trưởng các sở ban, ngành chủ quản quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng cho các đơn vị kế toán trực thuộc của mình.
c) Đơn vị kế toán quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 Quy định này lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, gửi Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố thẩm định. Phòng Nội vụ chủ trì, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm;
đ) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó quyết định bổ nhiệm.
2. Thẩm quyền, thủ tục bố trí phụ trách kế toán.
a) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Quy định này việc bố trí phụ trách kế toán do thủ trưởng của đơn vị đó quyết định.
b) Đối với đơn vị kế toán quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quy định này lập hồ sơ đề nghị bố trí phụ trách kế toán gửi Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố thẩm định. Phòng Nội vụ chủ trì tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định.
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn bổ nhiệm lại kế toán trưởng
1. Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
2. Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng là 05 năm.
Điều 11. Thẩm quyền, thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
2. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán.
Điều 12. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở đơn vị kế toán quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 và điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở đơn vị kế toán quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quy định này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở đơn vị kế toán quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 Quy định này được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của Thủ trưởng đơn vị trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều 13. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán
1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị quy định khoản 1 Điều 2 và điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị kế toán quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 Quy định này được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của Thủ trưởng đơn vị trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều 14. Kinh phí chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán
Kinh phí chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên của các đơn vị kế toán.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán theo quy định này;
b) Thẩm định hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng các đơn vị kế toán quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 và điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định này;
c) Thẩm định hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn thỏa thuận để các Thủ trưởng các đơn vị kế toán quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện việc thực hiện Quy định này;
b) Thẩm định hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của người đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng theo đề nghị của các đơn vị kế toán, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định hoặc thỏa thuận để các đơn vị kế toán quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh:
a) Lập hồ sơ công chức, viên chức của đơn vị đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng gửi Sở Tài chính, Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
b) Thực hiện việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán đối với các đơn vị kế toán thuộc thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Thực hiện việc bổ nhiệm kế toán trưởng đối với các đơn vị kế toán quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 Quy định này;
b) Thực hiện giao phụ trách kế toán đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn.
Các đơn vị kế toán trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định tại Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kế toán phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 64/2007/QĐ-UBND qui định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Hướng dẫn 54/HD-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC năm 2014 về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 7Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 64/2007/QĐ-UBND qui định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Hướng dẫn 54/HD-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC năm 2014 về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 72/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 72/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra