- 1Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2003/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2003 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (tờ trình số 40/TT-UB ngày 09 tháng 01 năm 2003); ý kiến tham gia của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 1365/BKH-DN ngày 13 tháng 3 năm 2003), Tài chính (Công văn số 1986/TC-TCDN ngày 05 tháng 3 năm 2003), Lao động - Thương binh và Xã hội (Công văn 591/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 03 tháng 3 năm 2003), Nội vụ (Công văn số 350/BNV-TCBC ngày 26 tháng 02 năm 2003) và Ban Kinh tế Trung ương (Công văn số 67-CV/KTTW ngày 27 tháng 02 năm 2003),
QUYẾT ĐỊNH:
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM TIẾN HÀNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
A. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN LỆ VÀ GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN: 15 DOANH NGHIỆP
I. DOANH NGHIỆP CÔNG ÍCH: 03 doanh nghiệp
1. Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam,
2. Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam,
3. Công ty Công trình công cộng Hội An.
II. DOANH NGHIỆP KINH DOANH: 12 DOANH NGHIỆP
1. Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Nam,
2. Xí nghiệp In báo Quảng Nam,
3. Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam (nhập thêm: Xí nghiệp cấp nước Vĩnh Điện, Xí nghiệp cấp nước Hà Lam, Công ty Cấp nước Tam Kỳ),
4. Cảng Kỳ Hà,
5. Công ty Thương mại miền núi (trên cơ sở sáp nhập 5 Công ty Thương mại: Giằng, Phước Sơn, Tiên Trà, Hiệp Đức, Hiên),
6. Công ty Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà - Chu Lai (nhập thêm Công ty Du lịch và Đầu tư Quảng Nam),
7. Công ty Du lịch và Dịch vụ Hội An,
8. Lâm trường Phước Sơn,
9. Lâm trường Sông Kôn,
10. Lâm trường Cà Dy,
11. Nông trường Quyết Thắng,
12. Công ty Phát hành phim và Chiếu bóng Quảng Nam.
B. LỘ TRÌNH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn lệ: 03 doanh nghiệp
1. Công ty Lương thực và Dịch vụ Quảng Nam,
2. Công ty Quản lý và Xây dựng đường bộ Quảng Nam,
3. Công ty Xây dựng Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ cổ phần thấp nhất là 51% khi bán cổ phần lần đầu: 01 doanh nghiệp
Công ty Xây lắp công trình giao thông I Quảng Nam.
c) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần: 06 doanh nghiệp
1. Công ty Tư vấn đầu tư và Xây dựng giao thông,
2. Công ty Thương mại Thăng Bình,
3. Công ty Thương mại Quế Sơn,
4. Công ty Chế biến nông sản thực phẩm xuất khẩu Quảng Nam,
5. Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ,
6. Công ty Xây dựng Hội An.
d) Sáp nhập doanh nghiệp: 13 doanh nghiệp
1. Công ty Nước khoáng và Dịch vụ Phú Ninh (vào Công ty Xây lắp điện Quảng Nam),
2. Lâm trường Trà My (vào Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu),
3. Lâm trường Tam Kỳ (vào Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu),
4. Lâm trường Quế Sơn (vào Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu),
5. Xí nghiệp cấp nước Vĩnh Điện (vào Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam),
6. Xí nghiệp cấp nước Hà Lam (vào Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam),
7. Công ty cấp nước Tam Kỳ (vào Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam),
8. Công ty Du lịch và Đầu tư Quảng Nam (vào Công ty Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà - Chu Lai),
9. Công ty Thương mại Giằng,
10. Công ty Thương mại Phước Sơn,
11. Công ty Thương mại Tiên Trà,
12. Công ty Thương mại Hiệp Đức,
13. Công ty Thương mại Hiên.
Các Công ty Thương mại: Giằng, Phước Sơn, Tiên Trà, Hiệp Đức, Hiên sẽ sáp nhập lại thành Công ty Thương mại miền núi ghi tại mục II phần A Phụ lục này.
đ) Chuyển đi nơi khác: 05 doanh nghiệp
1. Công ty Cơ điện xây dựng và Phát triển nông thôn Quảng Nam (về Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp, Bộ Công nghiệp),
2. Công ty Phát hành sách Quảng Nam (về Tổng công ty Phát hành sách Việt Nam, Bộ Văn hoá - Thông tin),
3. Công ty Xây lắp số 3 (về Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, Bộ Xây dựng),
4.Công ty Xây lắp và Sản xuất vật liệu xây dựng Quảng Nam (về Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, Bộ Xây dựng),
5. Xí nghiệp May xuất khẩu Hội An (về Tổng công ty Dệt - May Việt Nam).
e) Giao doanh nghiệp: 02 doanh nghiệp
1. Xí nghiệp Sành sứ Thăng Bình,
2. Xí nghiệp Gốm sứ La Tháp.
g) Chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu: 01 doanh nghiệp
Công ty Nuôi trồng, Chế biến thủy sản Quảng Nam.
h) Giải thể, phá sản: 01 doanh nghiệp
Công ty Vật tư nông nghiệp Quảng Nam.
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: 06 doanh nghiệp
1. Công ty Công nghiệp miền Trung,
2. Công ty Giống nông lâm nghiệp Quảng Nam,
3. Công ty Dịch vụ và sản xuất phân bón và vật tư nông nghiệp,
4. Công ty Sách và Thiết bị trường học Quảng Nam,
5. Công ty Dược vật tư y tế Quảng Nam,
6. Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần: 05 doanh nghiệp
1. Công ty Giao thông công chính Tam Kỳ,
2. Công ty Vật liệu và Xây dựng Quảng Nam,
3. Công ty May Trường Giang,
4. Công ty Thương mại Hội An,
5. Công ty Thương mại Đại Lộc.
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: 02 doanh nghiệp
1. Công ty Xây lắp điện Quảng Nam,
2. Công ty Xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ cổ phần thấp nhất là 51% khi bán cổ phần lần đầu: 01 doanh nghiệp
Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam.
c) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần: 05 doanh nghiệp
1. Công ty Nông lâm sản xuất khẩu Prao,
2. Công ty Nông lâm sản xuất khẩu Thu Bồn,
3. Công ty Da giày Quảng Nam,
4. Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Nam,
5. Công ty Xây dựng thủy lợi thủy điện Quảng Nam.
- 1Quyết định 115/2003/QĐ-TTg phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giai đoạn 2003 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 74/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 115/2003/QĐ-TTg phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giai đoạn 2003 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 74/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 72/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 72/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 23/05/2003
- Số công báo: Số 42
- Ngày hiệu lực: 07/06/2003
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định