- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 3Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế
- 5Thông tư 39/2015/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 715/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MÃ SỐ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động Thanh tra y tế;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về y tế;
Xét đề nghị của ông Chánh Thanh tra Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế: Chữ cái đầu viết hoa và hai số tiếp theo là mã cơ quan được cấp thẻ, ba số kế tiếp là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành dược cơ quan cấp thẻ (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các ông/bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng Tổng cục, các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MÃ SỐ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 715/QĐ-BYT ngày 03/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Stt | Tên đơn vị | Mã số cơ quan | Số thứ tự công chức được cấp thẻ |
1 | Tổng cục DS-KHHGĐ | B01 | Từ 001 đến 999 |
2 | Cục Quản lý dược | B02 | Từ 001 đến 999 |
3 | Cục Quản lý khám, chữa bệnh | B03 | Từ 001 đến 999 |
4 | Cục An toàn thực phẩm | B04 | Từ 001 đến 999 |
5 | Cục Quản lý môi trường y tế | B05 | Từ 001 đến 999 |
6 | Cục Y tế dự phòng | B06 | Từ 001 đến 999 |
7 | Sở Y tế Hà Nội | S01 | Từ 001 đến 999 |
8 | Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh | S02 | Từ 001 đến 999 |
9 | Sở Y tế Hải Phòng | S03 | Từ 001 đến 999 |
10 | Sở Y tế tỉnh Đà Nẵng | S04 | Từ 001 đến 999 |
11 | Sở Y tế tỉnh An Giang | S05 | Từ 001 đến 999 |
12 | Sở Y tế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | S06 | Từ 001 đến 999 |
13 | Sở Y tế tỉnh Bắc Giang | S07 | Từ 001 đến 999 |
14 | Sở Y tế tỉnh Bắc Cạn | S08 | Từ 001 đến 999 |
15 | Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu | S09 | Từ 001 đến 999 |
17 | Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh | S10 | Từ 001 đến 999 |
17 | Sở Y tế tỉnh Bến Tre | S11 | Từ 001 đến 999 |
18 | Sở Y tế tỉnh Bình Định | S12 | Từ 001 đến 999 |
19 | Sở Y tế tỉnh Bình Dương | S13 | Từ 001 đến 999 |
20 | Sở Y tế tỉnh Bình Phước | S14 | Từ 001 đến 999 |
21 | Sở Y tế tỉnh Bình Thuận | S15 | Từ 001 đến 999 |
22 | Sở Y tế tỉnh Cà Mau | S16 | Từ 001 đến 999 |
23 | Sở Y tế tỉnh Cao Bằng | S17 | Từ 001 đến 999 |
24 | Sở Y tế tỉnh Cần Thơ | S18 | Từ 001 đến 999 |
25 | Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk | S19 | Từ 001 đến 999 |
26 | Sở Y tế tỉnh Đắk Nông | S20 | Từ 001 đến 999 |
27 | Sở Y tế tỉnh Điện Biên | S21 | Từ 001 đến 999 |
28 | Sở Y tế tỉnh Đồng Nai | S22 | Từ 001 đến 999 |
29 | Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp | S23 | Từ 001 đến 999 |
30 | Sở Y tế tỉnh Gia Lai | S24 | Từ 001 đến 999 |
31 | Sở Y tế tỉnh Hà Giang | S25 | Từ 001 đến 999 |
32 | Sở Y tế tỉnh Hà Nam | S26 | Từ 001 đến 999 |
33 | Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh | S27 | Từ 001 đến 999 |
34 | Sở Y tế tỉnh Hải Dương | S28 | Từ 001 đến 999 |
35 | Sở Y tế tỉnh Hậu Giang | S29 | Từ 001 đến 999 |
36 | Sở Y tế tỉnh Hòa Bình | S30 | Từ 001 đến 999 |
37 | Sở Y tế tỉnh Hưng Yên | S31 | Từ 001 đến 999 |
38 | Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa | S32 | Từ 001 đến 999 |
39 | Sở Y tế tỉnh Kiên Giang | S33 | Từ 001 đến 999 |
40 | Sở Y tế tỉnh Kon Tum | S34 | Từ 001 đến 999 |
41 | Sở Y tế tỉnh Lai Châu | S35 | Từ 001 đến 999 |
42 | Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng | S36 | Từ 001 đến 999 |
43 | Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn | S37 | Từ 001 đến 999 |
44 | Sở Y tế tỉnh Lào Cai | S38 | Từ 001 đến 999 |
45 | Sở Y tế tỉnh Long An | S39 | Từ 001 đến 999 |
46 | Sở Y tế tỉnh Nam Định | S40 | Từ 001 đến 999 |
47 | Sở Y tế tỉnh Nghệ An | S41 | Từ 001 đến 999 |
18 | Sở Y tế tỉnh Ninh Bình | S42 | Từ 001 đến 999 |
49 | Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận | S43 | Từ 001 đến 999 |
50 | Sở Y tế tỉnh Phú Thọ | S44 | Từ 001 đến 999 |
61 | Sở Y tế tỉnh Phú Yên | S45 | Từ 001 đến 999 |
52 | Sở Y tế tỉnh Quảng Bình | S46 | Từ 001 đến 999 |
53 | Sở Y tế tỉnh Quảng Nam | S47 | Từ 001 đến 999 |
54 | Sờ Y tế tỉnh Quảng Ngãi | S48 | Từ 001 đến 999 |
55 | Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh | S49 | Từ 001 đến 999 |
56 | Sở Y tế tỉnh Quảng Trị | S50 | Từ 001 đến 999 |
57 | Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng | S51 | Từ 001 đến 999 |
58 | Sở Y tế tỉnh Sơn La | S52 | Từ 001 đến 999 |
59 | Sở Y tế tỉnh Tây Ninh | S53 | Từ 001 đến 999 |
60 | Sở Y tế tỉnh Thái Bình | S54 | Từ 001 đến 999 |
61 | Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên | S55 | Từ 001 đến 999 |
62 | Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa | S56 | Từ 001 đến 999 |
63 | Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế | S57 | Từ 001 đến 999 |
64 | Sờ Y tế tỉnh Tiền Giang | S58 | Từ 001 đến 999 |
65 | Sở Y tế tỉnh Trà Vinh | S59 | Từ 001 đến 999 |
66 | Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang | S60 | Từ 001 đến 999 |
67 | Sờ Y tế tỉnh Vĩnh Long | S61 | Từ 001 đến 999 |
68 | Sờ Y tế tỉnh Vĩnh Phúc | S62 | Từ 001 đến 999 |
69 | Sở Y tế tỉnh Yên Bái | S63 | Từ 001 đến 999 |
- 1Thông tư 19/2014/TT-BTNMT về tiêu chuẩn và thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 595/QĐ-TCHQ năm 2017 quy chế hướng dẫn cấp, quản lý và sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 34/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 3Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Thông tư 19/2014/TT-BTNMT về tiêu chuẩn và thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế
- 6Thông tư 39/2015/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 595/QĐ-TCHQ năm 2017 quy chế hướng dẫn cấp, quản lý và sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 715/QĐ-BYT năm 2017 về quy định mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 715/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2017
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực