- 1Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/QĐ-BGTVT năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu (CNS/ATM) Hàng không dân dụng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/QĐ-BGTVT năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu (CNS/ATM) Hàng không dân dụng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 715/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng vốn Nhà nước vào đầu tư sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 739/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức hoạt động của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm giai đoạn 2021-2025 của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam tại Tờ trình số 222/TTr- HĐTV ngày 06/5/2024, Báo cáo giải trình số 3116/BC-QLB ngày 23/5/2024 của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng; Giao các chỉ tiêu làm căn cứ, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp năm 2024 của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng và giao các chỉ tiêu làm căn cứ, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp năm 2024 của Công ty mẹ - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu và nhiệm vụ:
- Bảo đảm hoạt động bay an toàn, điều hòa, hiệu quả.
- Kinh doanh có lãi; bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại Tổng công ty và vốn của Tổng công ty đầu tư tại Công ty con; hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Chủ sở hữu giao trong đó có chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
2.1. Kế hoạch cung ứng dịch vụ bảo đảm hoạt động bay:
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam là doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công thông qua thu giá dịch vụ, đảm bảo các chỉ tiêu sau:
- Sản lượng dịch vụ (Lần chuyến điều hành bay): 800.370 lần chuyến, tăng 5,74% so với thực hiện năm 2023. Trong đó:
- Điều hành bay đi, đến: 426.130 lần chuyến, bằng 90,94% so với thực hiện năm 2023.
- Điều hành bay quá cảnh: 374.240 lần chuyến, tăng 29,79% so với thực hiện năm 2023.
- Km điều hành bay quy đổi: 1.782.928.670 km, tăng 6,71% so với thực hiện năm 2023.
- Chất lượng dịch vụ: Bảo đảm an toàn, điều hòa và hiệu quả cho 100% chuyến bay trong vùng trách nhiệm được giao.
2.2. Kế hoạch tài chính:
- Tổng thu: 5.641.074.439.000 đồng, tăng 12,98% so với thực hiện năm 2023.
- Tổng doanh thu: 3.897.889.011.000 đồng, tăng 6,01% so với thực hiện năm 2023.
- Tổng chi: 2.798.146.375.000 đồng, tăng 8,50% so với thực hiện năm 2023.
- Lợi nhuận sau thuế: 885.594.109.000 đồng, tăng 3,77% so với thực hiện năm 2023 (sau khi trích quỹ khoa học công nghệ).
- Phải nộp ngân sách Nhà nước: 2.427.810.506.000 đồng, tăng 18,81% so với thực hiện năm 2023.
2.3. Kế hoạch đầu tư xây dựng:
- Tổng số dự án: 97 dự án.
- Tổng mức đầu tư dự kiến: 9.575 tỷ đồng.
- Kế hoạch giải ngân trong năm 2024: 1.198 tỷ đồng.
(Chi tiết thể hiện tại Phụ lục kèm theo)
3. Các giải pháp thực hiện:
3.1. Lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay:
- Tiếp tục tập trung chỉ đạo, điều hành tổ chức, triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, đảm bảo điều hành bay an toàn - điều hòa - hiệu quả 100% các chuyến bay trong vùng trách nhiệm được giao.
- Triển khai tốt công tác kiểm tra, giám sát an toàn, an ninh tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. Tăng cường công tác kiểm tra và duy trì nghiêm chế độ trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến của thời tiết, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan, kịp thời xử lý các tình huống đảm bảo điều hành bay an toàn tuyệt đối, đặc biệt trong các dịp lễ lớn trong năm.
- Ưu tiên thực hiện các giải pháp tăng cường tự thực hiện bảo trì, bảo dưỡng khai thác các trang thiết bị kỹ thuật hiệu quả, tiết kiệm chi phí và theo đúng quy định, tiêu chuẩn, bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt, ổn định, phục vụ cho các hoạt động bay và công tác điều hành bay.
3.2. Lĩnh vực kế hoạch đầu tư, tài chính, lao động - tiền lương:
- Xây dựng và điều hành Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2024 phù hợp và bám sát tình hình thực tế.
- Thực hiện tốt các chế độ tài chính, kế toán, tập trung thực hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thanh quyết toán các dự án hoàn thành và nhiệm vụ chi thường xuyên. Thường xuyên rà soát, thực hiện tiết kiệm các khoản chi thường xuyên.
- Cập nhật, rà soát lại các định mức kinh tế kỹ thuật các dịch vụ do Công ty con cung cấp phù hợp với tình hình thực tế.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và kế hoạch giải ngân các dự án chuyển tiếp năm 2023; Tiếp tục tập trung mọi nguồn lực đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm như: dự án thành phần 2 “Các công trình phục vụ quản lý bay” thuộc dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1; Trung tâm KSKL Hồ Chí Minh (ATCC/HCM), đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ kế hoạch đề ra; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đầu tư.
- Trên cơ sở kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021-2025 được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, dự báo của ICAO và IATA đối với thị trường hàng không thế giới và khu vực, từ đó xây dựng và triển khai thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng, phân kỳ giải ngân và xác định nhu cầu vốn, cân đối khả năng đảm bảo nguồn vốn và xây dựng các kịch bản huy động vốn cho đầu tư phát triển, đảm bảo thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm chuyên ngành theo đúng tiến độ tại Quyết định 236/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 22/QĐ-BGTVT về kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Tích cực bám sát, giải trình với Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam trong việc thực hiện các thủ tục đất đai, chuẩn bị đầu tư các dự án trọng điểm. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan, khẩn trương hoàn thành công tác tiếp nhận tài sản đảm bảo hoạt động bay từ Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đối với Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, không ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Điều 2. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam:
1. Tổ chức triển khai Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2024 theo đúng quy định của pháp luật, sử dụng và quản lý vốn Nhà nước đảm bảo hiệu quả, bảo toàn và gia tăng giá trị vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, tổ chức triển khai các giải pháp nêu tại Điều 1.
2. Hoàn thành các chỉ tiêu làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp được giao.
Điều 3. Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2024 và các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp năm 2024 của Tổng công ty theo đúng quy định.
Điều 4. Vụ Quản lý doanh nghiệp phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan của Bộ Giao thông vận tải theo chức năng, nhiệm vụ được phân công giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch năm 2024 và các chỉ tiêu làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại doanh nghiệp năm 2024 của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2024 CỦA TỔNG CÔNG TY QUẢN LÝ BAY VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 715/QĐ-BGTVT ngày 10/6/2024 của Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | NỘI DUNG | ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ | NGUỒN VỐN | NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ | CHỦ ĐẦU TƯ | THỜI GIAN CHUẨN BỊ DỰ ÁN | THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | GIÁ TRỊ THỰC HIỆN GIẢI NGÂN TRONG NĂM 2024 | LŨY KẾ GIẢI NGÂN TỪ KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN HẾT NĂM 2024 |
2.244.129.425 | 219.934.343 | 564.451.250 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 1.679.548.911 | 200.770.155 | 545.287.061 | |||||||
1 | Trạm radar sơ cấp, thứ cấp Nội Bài | Sân bay Nội Bài | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2016-2017 | 2017-2025 | 234.927.690 | 27.952.131 | 57.101.714 |
2 | Trạm radar thứ cấp Vinh | Sân bay Vinh | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2016 | 2016-2025 | 128.864.813 | 11.540.398 | 47.206.479 |
3 | Trạm radar thứ cấp Quy Nhơn | Sân bay Quy Nhơn | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2015 | 2015-2025 | 132.081.126 | 12.516.628 | 46.391.721 |
4 | Trạm radar sơ cấp, thứ cấp Cam Ranh | Sân bay Cam Ranh | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2017-2020 | 2020-2025 | 255.295.461 | 31.956.473 | 56.791.185 |
5 | Đài KSKL Buôn Mê Thuột | Sân bay BMT | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2015-2018 | 2018-2024 | 74.043.609 | 11.743.746 | 58.795.532 |
6 | Mạng giám sát ADS-B khu vực phía Nam (Quyết toán) | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2018 | 2018-2022 | 88.640.467 | 5.234.347 | 75.056.481 |
7 | Hệ thống phục vụ sửa chữa các hệ thống radar | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2018 | 2019-2025 | 139.198.717 | 100.000 | 142.262 |
8 | Hệ thống D- ATIS tại Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh | ĐN,TS,CR | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2018-2021 | 2021-2023 | 24.415.072 | 6.320.501 | 7.803.650 |
9 | Trạm VSAT khu vực miền Trung miền Nam | Khu vực miền Trung- Nam | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2018-2021 | 2022-2024 | 77.820.283 | 35.407.984 | 40.590.394 |
10 | Mạng thông tin ATN mặt đất | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2019-2023 | 2024-2026 | 200.000.000 | 648.692 | 948.931 |
11 | Hệ thống nguồn DC cho các đài trạm thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2019-2021 | QIV/2021- QII/2023 | 44.736.404 | 1.851.845 | 34.808.163 |
12 | Hệ thống VCCS và VHF cho các đài KSKL địa phương | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2019-2020 | 2020-2023 | 44.939.806 | 1.651.151 | 27.713.626 |
13 | Cải tạo sửa chữa nhà A và đầu tư mới Hệ thống điều hòa không khí tại nhà A TCT | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2020-2022 | 2022-2024 | 44.663.069 | 8.920.797 | 8.920.797 |
14 | Cơ sở làm việc Công ty Quản lý bay miền Trung | Công ty QLBMT | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2016 | 2017-2025 | 149.922.394 | 44.825.462 | 80.664.584 |
15 | Ứng dụng CNTT cho công tác điều hành sản xuất | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2017-2020 | 2020-2027 | 40.000.000 | 100.000 | 2.351.542 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 564.580.514 | 19.164.188 | 19.164.189 | |||||||
1 | Cải tạo, thay mới mái tôn và cung cấp lắp đặt hệ thống thang máy cho tòa nhà A Tổng công ty | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2023 | 2024 | 4.904.570 | 4.168.885 | 4.168.885 |
2 | Xây dựng trung tâm Quản lý hệ điều hành mạng (NOC) và trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2024-2026 | 100.000.000 | 100.000 | 100.000 |
3 | Hệ thống Quản lý thông tin diện rộng (SWIM) của Tổng công ty QLBVN | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2024-2027 | 56.000.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Đầu tư hệ thống AWOS tại CHK Đà Nẵng- Liên Khương- Cần Thơ- Vinh | Đà Nẵng, Liên Khương, Cần Thơ, Vinh | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2024-2025 | 80.000.000 | 100.000 | 100.000 |
5 | Radar thời tiết và hệ thống cảnh báo gió đứt khu vực sân bay Cam Ranh | Cam Ranh | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2024-2027 | 160.000.000 | 100.000 | 100.000 |
6 | Đầu tư hệ thống cảnh báo, chống xâm nhập các khu vực hạn chế của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam | 33 khu vực hạn chế của TCTQLB VN | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2024-2025 | 83.141.601 | 8.314.160 | 8.314.160 |
7 | Bổ sung phương tiện thoát hiểm, dụng cụ phá dỡ và thiết bị bảo hộ cá nhân tại cabin các đài kiểm soát không lưu của Tổng công ty | Các đài kiểm soát không lưu | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2024-2025 | 51.728.782 | 5.172.878 | 5.172.878 |
8 | Mua sắm máy soi, cổng từ, thiết bị phát hiện chất nổ cho Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận-Tại sân Cam Ranh, Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận-Tại sân Đà Nẵng, Đài KSKL Cát Bi | Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận- Tại sân Cam Ranh, Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận- Tại sân Đà Nẵng, Đài KSKL Cát Bi | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2025-2026 | 20.561.545 | 444.593 | 444.593 |
9 | Trang bị hệ thống kiểm soát thẻ từ thang máy các Đài KSKL của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam | 16 Đài KSKL | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2024 | 2025-2026 | 8.244.017 | 663.672 | 663.672 |
3.435.251.000 | 387.060.293 | 477.398.819 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 3.435.251.000 | 387.060.293 | 477.398.819 | |||||||
1 | Dự án thành phần 2: Các công trình phục vụ quản lý bay thuộc dự án CHKQT Long Thành giai đoạn 1 | CHKQT Long Thành | Vốn của TCT và vốn vay thương mại | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2016-2019 | 2020-2025 | 3.435.251.000 | 387.060.293 | 477.398.819 |
1.612.654.373 | 369.867.862 | 438.236.810 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 1.612.654.373 | 369.867.862 | 438.236.810 | |||||||
1 | Trạm radar thứ cấp Cà Mau | Sân bay Cà Mau | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2016 | 2016-2025 | 117.015.498 | 9.927.344 | 39.460.058 |
2 | Trung tâm kiểm soát không lưu Hồ Chí Minh- ATCC/HCM | AACC | Vốn của TCT và vốn vay thương mại | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2017-2021 | 2021-2025 | 1.495.638.875 | 359.940.518 | 398.776.752 |
226.633.329 | 28.978.913 | 42.708.303 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 216.973.329 | 19.318.913 | 33.048.303 | |||||||
1 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ tại Trung tâm Văn hóa Hàng không (Quyết toán) | Trung tâm VHHK | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN |
| 2021-2022 | 14.966.042 | 879.083 | 13.597.552 |
2 | Máy đo gió, nhiệt ẩm dự phòng cho toàn Tổng công ty | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2020-2022 | 2022-2024 | 8.243.412 | 4.275.955 | 5.286.876 |
3 | Thiết bị an ninh mạng IPS/IDS và filewall | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Tổng công ty QLBVN | 2019-2023 | 2023-2026 | 180.000.000 | 400.000 | 400.000 |
4 | Mua sắm hệ thống quản lý phần mềm ứng dụng cho Khối cơ quan Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2022-2023 | 2023-2024 | 4.442.355 | 4.442.355 | 4.442.355 |
5 | Cải tạo nhà 2 tầng tại Trung tâm Văn hóa hàng không. | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2020-2023 | 2024 | 7.821.520 | 7.821.520 | 7.821.520 |
6 | Mở rộng hệ thống truyền hình trực tuyến cho Trung tâm Khí tượng Hàng không, Văn phòng Tổng công ty, Trụ sở Công ty Quản lý bay miền Nam | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2023 | 2024 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 9.660.000 | 9.660.000 | 9.660.000 | |||||||
1 | Phương tiện vận tải của Tổng công ty | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2023 | QI/2024- QIV/2024 | 9.660.000 | 9.660.000 | 9.660.000 |
2.300.000 | 50.000 | 50.000 | ||||||||
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 2.300.000 | 50.000 | 50.000 | |||||||
1 | Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm cứu nạn | Trung tâm PHTKCN | Vốn của TCT | Giám đốc Trung tâm QLLKL | Trung tâm QLLKL | 2024 | QI/2024- QIV/2025 | 2.300.000 | 50.000 | 50.000 |
545.152.684 | 76.346.370 | 120.503.641 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 158.178.645 | 49.108.482 | 93.265.753 | |||||||
1 | Hệ thống quan trắc tự động AWOS tại CHK Điện Biên (Quyết toán) | Sân bay Điện Biên | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2021 | 2022-2023 | 17.621.119 | 3.145.446 | 13.042.056 |
2 | Đài KSKL Điện Biên | Sân bay Điện Biên | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2021 | 2022-2024 | 93.030.470 | 45.704.717 | 79.965.378 |
3 | Đầu tư cơ sở tiếp cận Cát Bi | Sân bay Cát Bi | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2022-2023 | 2024-2025 | 47.527.056 | 258.319 | 258.319 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 386.974.039 | 27.237.888 | 27.237.888 | |||||||
1 | Nâng cấp tường rào bốt gác trạm radar Nội Bài theo quy chế an ninh. | Công ty QLBMB | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMB | Công ty QLBMB | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
2 | Tổng đài nội bộ 4 số công nghệ IP+Analog (Cả phần cứng, phần mềm) dung lượng 256 số (128 license) | Công ty QLBMB | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMB | Công ty QLBMB | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
3 | VHF AG, ADS- B tại Tam Đảo | Tam Đảo | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2024 | 2024-2025 | 20.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 |
4 | Đầu tư VHF AG tại Phadin, Đồng Hới | Phađin, Đồng Hới | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2024 | 2024-2025 | 16.000.000 | 3.200.000 | 3.200.000 |
5 | Trang thiết bị ứng phó tại ACC Nội Bài | Công ty QLBMB | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2024 | 2024-2025 | 32.833.110 | 50.000 | 50.000 |
6 | Đầu tư thay thế tuyến cáp quang từ TWR Đồng Hới đến trạm khí tượng | Công ty QLBMB | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMB | Công ty QLBMB | 2024 | QI/2024- QIV/2025 | 4.262.048 | 50.000 | 50.000 |
7 | Đầu tư thay thế Radar PSR/SSR Nội Bài | Nội Bài | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2024 | 2024-2026 | 171.378.881 | 17.137.888 | 17.137.888 |
8 | Đầu tư thay thế nâng cấp thiết bị A-SMGCS Nội Bài | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2024 | 2024-2028 | 120.000.000 | 100.000 | 100.000 |
9 | Thay thế điều hòa chiler tại TWR Nội Bài | Nội Bài | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMB | 2024 | 2024-2025 | 20.000.000 | 200.000 | 200.000 |
492.411.554 | 48.679.255 | 57.884.939 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 315.022.307 | 40.012.008 | 49.217.692 | |||||||
1 | Đầu tư thiết bị VHF A/G và các thiết bị phụ trợ để thiết lập vị trí điều hành bay GCU Cam Ranh (Quyết toán) | Sân bay Cam Ranh | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QII/2022- QI/2023 | QI/2023- QIV/2023 | 2.970.000 | 550.147 | 2.751.063 |
2 | Thay thế các máy VHF dự phòng khẩn cấp (ultimate backup) (Quyết toán) | Đà Nẵng | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2023- QIII/2023 | QIV/2023- QII/2024 | 1.000.000 | 198.660 | 993.300 |
3 | Các thiết bị nguồn DC và hệ thống phân phối nguồn điện cho Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận – Tại sân Cam Ranh (Quyết toán) | Sân bay Cam Ranh | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2023- QIII/2023 | QIII/2023- QI/2024 | 3.000.000 | 537.589 | 2.687.947 |
4 | Đầu tư hệ thống quan trắc khí tượng tự động AWOS tại Cảng Hàng không Tuy Hòa | Sân bay Tuy Hòa | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMT | 2020- QI/2021 | 2021- 2024 | 28.437.686 | 9.970.177 | 14.029.947 |
5 | Hệ thống máy phát điện và UPS tại Trung tâm KS TC-TS Đà Nẵng | Sân bay Đà Nẵng | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMT | QI/2023- QIV/2023 | QI/2024- QIV/2024 | 10.107.284 | 7.075.099 | 7.075.099 |
6 | Đường truyền UHF cho hệ thống quan trắc thời tiết tự động (AWOS) tại sân bay Phú Bài | Sân bay Phú Bài | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2023- QIII/2023 | QIV/2023- QIII/2024 | 991.446 | 792.448 | 792.448 |
7 | Hệ thống AWOS cho đường cất hạ cánh mới tại Cam Ranh | Sân bay Cam Ranh | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMT | 2023- QIII/2024 | 2024-2025 | 24.000.000 | 3.600.000 | 3.600.000 |
8 | Radar mới thay thế radar Thales tại trạm Sơn Trà 1 | Sân bay Đà Nẵng | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMT | 2024 | 2024-2026 | 171.378.881 | 17.137.888 | 17.137.888 |
9 | Đầu tư hệ thống SIM cho TWR Đà Nẵng và SBĐP | Đà Nẵng | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMT | 2024 | QI/2024- QIII/2025 | 68.137.010 | 100.000 | 100.000 |
10 | Nội thất hội trường phòng họp Nhà điều hành Công ty Quản lý bay miền Trung | Đà Nẵng | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMT | 2024 | 2025 | 5.000.000 | 50.000 | 50.000 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 177.389.247 | 8.667.247 | 8.667.247 | |||||||
1 | Thay thế máy ghi âm 32 kênh tại các Đài KSKL Chu Lai, Phù Cát | Chu Lai, Phú Cát | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIII/2024 | QIV/2024- QII/2025 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
2 | Đường truyền vô tuyến cho hệ thống AWOS Phù Cát và Chu Lai | AWOS Chu Lai, Phú Cát | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIII/2024 | QIV/2024- QII/2025 | 2.830.000 | 283.000 | 283.000 |
3 | Thay thế UPS và hệ thống STS, tủ phân phối cho Đài KSKL Tuy Hòa | Tuy Hòa | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIII/2024 | QIV/2024- QII/2025 | 2.550.000 | 255.000 | 255.000 |
4 | Thay thế các máy VHF dự phòng khẩn cấp (Ultimate backup) cho Đài KSKL Cam Ranh và Chu Lai | Cam Ranh, Chu Lai | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIII/2024 | QIV/2024- QII/2025 | 1.000.000 | 800.000 | 800.000 |
5 | Nâng cấp khu nhà làm việc để bố trí vị trí điều hành bay tại Đài KSKL Chu Lai | Chu Lai | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIV/2024 | QI/2025- QI/2026 | 3.900.000 | 300.000 | 300.000 |
6 | Đầu tư, lắp đặt Anten và thiết bị Phòng Điều hành bay tại Đài KSKL Chu Lai | Chu Lai | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIV/2024 | QI/2025- QI/2026 | 2.630.000 | 200.000 | 200.000 |
7 | Nâng cấp đoạn đường vào Đài KSKL Phù Cát | Phù Cát | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024- QIII/2024 | QIII/2024 -QII/2025 | 4.050.000 | 600.000 | 600.000 |
8 | Nâng cấp hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS900) cho sân bay Phú Bài | Phú Bài | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMT | Công ty QLBMT | QI/2024 | QI/2024- QIV/2024 | 4.979.247 | 4.979.247 | 4.979.247 |
9 | Nhà làm việc phục vụ công tác đảm bảo kỹ thuật tại APP Đà Nẵng | Đà Nẵng | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMT | 2024-2025 | QIII/2025- QII/2026 | 14.700.000 | 100.000 | 100.000 |
10 | Hệ thống ATM cho Trung tâm KSTCTS Đà Nẵng | Đà Nẵng | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMT | 2024-2025 | QIII/2025- QIV/2026 | 120.000.000 | 50.000 | 50.000 |
11 | Quy hoạch bố trí lại khu vực làm việc, khai thác cho bộ phận kỹ thuật - khí tượng tại Đài KSKL Phú Bài | Phú Bài | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMT | QI/2024- QIV/2024 | QI/2025- QIV/2026 | 19.750.000 | 100.000 | 100.000 |
769.707.329 | 33.582.278 | 90.251.837 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 746.960.854 | 23.236.298 | 79.905.857 | |||||||
1 | Nâng cấp hệ thống quản lý không lưu AACC/HCM phục vụ xử lý dữ liệu ADS-B (Quyết toán) | Công ty QLBMN và các sân bay địa phương | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2020 | 2020-2023 | 17.595.455 | 30.000 | 16.836.667 |
2 | Thay thế hệ thống VCCS tại AACC/HCM (Quyết toán) | AACC | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2020 | QIII/2020- QI/2024 | 37.922.770 | 30.000 | 15.028.074 |
3 | Trạm VHF cho phân khu 2 Buôn Ma Thuột (Quyết toán) | BMT | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMN | 2022 | 2022-2023 | 8.987.898 | 382.372 | 7.282.310 |
4 | Hệ thống AWOS tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (Quyết toán) | TSN | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2021 | QIV/2021- QI/2024 | 23.974.844 | 867.228 | 18.000.108 |
5 | Hệ thống quan trắc tự động AWOS tại cảng HK Phú Quốc | Cảng HK Phú Quốc | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMN | 2023 | 2023-2025 | 12.108.096 | 1.210.810 | 1.210.810 |
6 | Hệ thống VHF cho phân khu 7 và GCU Phú Quốc | TWR/PQ | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMN | 2023 | QIII/2023- QIII/2024 | 5.992.910 | 3.328.000 | 4.160.000 |
7 | Trạm radar thứ cấp, VHF, ADS- B Phú Quý | Trạm Phú Quý | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2024 | 2024-2026 | 180.000.000 | 50.000 | 50.000 |
8 | Đầu tư mới trạm Radar sơ cấp và thứ cấp kết hợp thay thế trạm Radar Trac 2000 | Radar Trac 2000 | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2024 | 2024-2026 | 171.378.881 | 17.137.888 | 17.137.888 |
9 | Xây dựng Đài KSKL Côn Sơn mới | Sân bay Côn Đảo | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2024 | 2024-2026 | 131.000.000 | 50.000 | 50.000 |
10 | Hệ thống quan trắc tự động AWOS tại cảng HK Côn Đảo | Sân bay Côn Đảo | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2023 | 2024-2026 | 38.000.000 | 50.000 | 50.000 |
11 | Đầu tư thay thế nâng cấp thiết bị A-SMGCS Tân Sơn Nhất | Tân Sơn Nhất | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Công ty QLBMN | 2024 | 2024-2028 | 120.000.000 | 100.000 | 100.000 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 22.746.475 | 10.345.980 | 10.345.980 | |||||||
1 | 02 Máy ghi âm cho Đài KSKL Liên Khương, Phú Quốc | LKG, PQC | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QI/2025 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
2 | Thiết bị đo VHF đa năng | AACC | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 1.950.165 | 1.950.165 | 1.950.165 |
3 | 02 máy đo chân mây cho hệ thống AWOS | AACC HCM; LK | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
4 | Mở rộng hệ thống camera giám sát tại các cơ sở của Công ty Quản lý bay miền Nam | Công ty QLBMN và các sân bay địa phương | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 1.555.000 | 1.555.000 | 1.555.000 |
5 | Hệ thống PCCC kho thiết bị Công ty Quản lý bay miền Nam tại 58 Trường Sơn | Kho 58 Trường Sơn | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QIV/2025 | 3.200.165 | 300.000 | 300.000 |
6 | Cải tạo hệ thống PCCC tại AACC HCM | AACC HCM | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QIV/2025 | 9.950.330 | 450.000 | 450.000 |
7 | Trang thiết bị phục vụ huấn luyện chuyên ngành CNTT | Công ty QLBMN | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | Q1/2024- QIV/2024 | 1.750.815 | 1.750.815 | 1.750.815 |
8 | Thiết bị thu phát HF cho Trung tâm TKCN | Trung tâm TKCN | Vốn của TCT | Giám đốc Công ty QLBMN | Công ty QLBMN | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 1.540.000 | 1.540.000 | 1.540.000 |
164.990.101 | 19.757.721 | 108.567.812 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 112.518.101 | 5.398.721 | 108.567.812 | |||||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình và chướng ngại vật điện tử hàng không (eTOD) khu vực 2 và 3 của các sân bay Điện Biên, Thọ Xuân, Chu Lai, Tuy Hòa, Buôn Ma Thuột, Rạch Giá, Cà Mau, Côn Đảo | Trung tâm TBTTHK | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Trung tâm TBTTHK | 2021 | 2021-2023 | 109.601.235 | 5.266.213 | 105.833.442 |
2 | Xây dựng tiêu điểm tầm nhìn ngang khí tượng | Trung tâm TBTTHK | Vốn của TCT | Giám đốc Trung tâm TBTTHK | Trung tâm TBTTHK | 2023 | QII/2023- QII/2024 | 2.916.866 | 132.508 | 2.734.370 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 52.472.000 | 14.359.000 | 14.359.000 | |||||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình và chướng ngại vật điện tử hàng không (eTOD) khu vực 3 của sân bay Điện Biên | Trung tâm TBTTHK | Vốn của TCT | Giám đốc Trung tâm TBTTHK | Trung tâm TBTTHK | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 912.000 | 583.000 | 583.000 |
2 | Bộ phần mềm bản quyền ArcGIS Pro và các tiện ích mở rộng trong lĩnh vực Hàng không | Trung tâm TBTTHK | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Trung tâm TBTTHK | 2024 | QI/2024- QIV/2024 | 11.560.000 | 9.826.000 | 9.826.000 |
3 | Nâng cấp hệ thống Quản lý khai thác ETOD | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Trung tâm TBTTHK | 2024 | 2024-2025 | 10.000.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Hệ thống quản lý và phân tích sự kiện An toàn thông tin | Tổng công ty | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Trung tâm TBTTHK | 2024 | 2024-2025 | 5.000.000 | 100.000 | 100.000 |
5 | Nâng cấp mở rộng chức năng tính toán tầm phủ các trang thiết bị CNS của hệ thống thiết kế Phương thức bay | Tổng công ty | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Trung tâm TBTTHK | 2024 | 2024-2025 | 25.000.000 | 3.750.000 | 3.750.000 |
1.408.615 | 1.408.615 | 1.408.615 | ||||||||
Dự án chuyển tiếp từ năm 2023 | 428.615 | 428.615 | 428.615 | |||||||
1 | 02 máy chủ cho hệ thống đào tạo trực tuyến và thư viện điện tử | Trung tâm ĐT-HL | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2023 | QIV/2023- QI/2024 | 428.615 | 428.615 | 428.615 |
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 980.000 | 980.000 | 980.000 | |||||||
1 | Phần mềm Quản lý Đào tạo và Đào tạo trực tuyến. | Trung tâm ĐT-HL | Vốn của TCT | Tổng giám đốc | Tổng công ty QLBVN | 2023-2024 | QI/2024- QIV/2024 | 980.000 | 980.000 | 980.000 |
69.054.023 | 724.534 | 724.534 | ||||||||
Dự án đăng ký mới năm 2024 | 69.054.023 | 724.534 | 724.534 | |||||||
1 | Xây dựng Hệ thống CSDL khí tượng hàng không | Trung tâm KTHK | Vốn của TCT | Hội đồng thành viên | Trung tâm KTHK | 2024 | QI/2024- QIV/2027 | 69.054.023 | 724.534 | 724.534 |
11.200.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | ||||||||
TỔNG CỘNG | 9.574.892.433 | 1.197.590.184 | 1.913.386.559 |
- 1Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/QĐ-BGTVT năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu (CNS/ATM) Hàng không dân dụng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 715/QĐ-BGTVT phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2024 của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 715/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2024
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực