- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 714/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1082/TTr-BCH ngày 28/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (chi tiết tại phụ lục I).
2. Quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính có liên quan (chi tiết tại phụ lục II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 714 QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành (02 TTHC)
TT | Mã số thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
Mức độ DVC | Thực hiện qua BCCI | ||||||||
Lĩnh vực chính sách |
| ||||||||
01 | 1.011380 | Tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP | 05 ngày, kể từ ngày phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo. | Một phần | Có | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09/12/2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính Phủ; - Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi có văn bản gửi cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công trong Quân đội đề nghị xác minh, kết luận. |
02 | 1.011382 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra | 42 ngày (trong đó: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung: 30 ngày). | Một phần | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09/12/2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính Phủ; - Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục hành chính mới ban hành (02 TTHC)
TT | Mã số thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
Mức độ DVC | Mức độ DVC | ||||||||
Lĩnh vực chính sách | |||||||||
01 | 1.011401 | Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh. | 97 ngày (trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã: 57 ngày; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 20 ngày; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 20 ngày). | Một phần | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09/12/2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính Phủ; - Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. |
02 | 1.011402 | Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra. | 212 ngày (trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã: 57 ngày; Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện: 15 ngày; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 40 ngày; Cục Chính trị quân khu: 25 ngày; Cục Chính sách: 30 ngày; Hội đồng giám định y khoa các cấp: 45 ngày). | Một phần | Có | - Tiếp nhận tại bộ phận một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, xác nhận bản khai, niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của Nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 40 ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của Nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Trường hợp người bị thương trước khi nhập ngũ thường trú ở địa phương khác thì trong thời gian 03 ngày làm việc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; gửi biên bản kết quả niêm yết công khai và biên bản Hội đồng đề nghị xác nhận người có công theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú, gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. |
II. Thủ tục hành chính bãi bỏ (04 TTHC)
STT | Mã số thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực chính sách | ||||
01 | 1.008241 | Xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp mất tin, mất tích quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ | Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | TTHC được bãi bỏ tại Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
02 | 2.001273 | Xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hi sinh từ ngày 31/12/1994 trở về trước | ||
03 | 1.003067 | Xác nhận đối với người bị thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật | ||
04 | 2.001290 | Cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc thất lạc hồ sơ (đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội) |
- 1Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng, sửa đổi bổ sung lĩnh vực người có công và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy quân sự các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 2676/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của ngành Quân sự áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chính sách được tiếp nhận và trả kết quả tại Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Quân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 10Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng, sửa đổi bổ sung lĩnh vực người có công và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy quân sự các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 2676/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của ngành Quân sự áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chính sách được tiếp nhận và trả kết quả tại Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Quân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 714/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Đoàn Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực