Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2600/QĐ-UBND NGÀY 16/12/2024 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Đề án số 730/ĐA-UBND ngày 06/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (khối chính quyền); Đề án số 782/ĐA-UBND ngày 07/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và các văn bản có liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 169/TTr-SNV ngày 16/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
1. Sửa đổi điểm a, khoản 3 mục II nhiệm vụ cải cách hành chính như sau:
“ a) Triển khai thực hiện đầy đủ các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.”
2. Sửa đổi điểm a, điểm b, khoản 4 mục II nhiệm vụ cải cách hành chính như sau:
“ a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ, Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 02/11/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị định số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả", Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và lộ trình tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2026 tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành.”
3. Sửa đổi khoản 5 Mục III về tổ chức thực hiện như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực cải cách tài chính công, công tác đối thoại với người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại điểm b, c, d khoản 8 Mục II của Kế hoạch.
b) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
d) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác cải cách tài chính công, công tác đối thoại với người dân, doanh nghiệp; thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiệp và thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.”
4. Sửa đổi khoản 6 Mục III về tổ chức thực hiện như sau:
“6. Sở Khoa học và Công nghệ”.
5. Bãi bỏ khoản 7 mục III về tổ chức thực hiện.
6. Sửa đổi Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND như sau:
a) Sửa đổi nội dung tại nhiệm vụ số 27 (công tác cải cách thủ tục hành chính) và nhiệm vụ số 35 (công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước).
b) Sửa đổi tên cơ quan chủ trì tại nhiệm vụ số 1, 3, 5, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16 (công tác chỉ đạo điều hành) và nhiệm vụ số 55, 57, 58, 59, 67, 68 (công tác xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số) và nhiệm vụ số 70, 71, 72 (đánh giá tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội).
c) Sửa đổi tên cơ quan phối hợp tại nhiệm vụ số 2, 4, 6, 7, 8, 10, 11 (công tác chỉ đạo điều hành) và nhiệm vụ số 56, 60, 66, 69 (công tác xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số) và nhiệm vụ số 73 (đánh giá tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
7. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI[1]
(Kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 21/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Quý IV năm 2024 |
2 | Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Kế hoạch của cơ quan, đơn vị | Quý IV năm 2024 |
3 | Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Tháng 01/2025 |
4 | Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Kế hoạch của cơ quan, đơn vị | Tháng 02/2025 |
5 | Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Quý IV năm 2024 |
6 | Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025 tại cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch của cơ quan, đơn vị | Trước ngày 16/01/2025 |
7 | Thông tin, tuyên truyền nội dung CCHC đầy đủ, kịp thời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác phù hợp tình hình thực tế của địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Báo cáo kết quả | Định kỳ trong năm 2025 |
8 | Triển khai thực hiện các sáng kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC năm 2024; tiếp tục chỉ đạo các tập thể, cá nhân tích cực đổi mới, sáng tạo và đăng ký mô hình, sáng kiến mới trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Văn bản triển khai thực hiện các sáng kiến được công nhận năm 2024; số lượng CCVC đăng ký sáng kiến năm 2025 của cơ quan, đơn vị | Trong năm 2025 |
9 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI năm 2024 của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch khắc phục các chỉ số của tỉnh | Sau khi có kết quả công bố của Bộ Nội vụ và Chương trình PTLHQ tại Việt Nam |
10 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch khắc phục các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS và PAPI năm 2024 của tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Văn bản triển khai thực hiện | Ngay sau khi Kế hoạch được ban hành |
11 | Xây dựng, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Kế hoạch khắc phục các chỉ số của cơ quan, đơn vị, địa phương | Sau khi có kết quả công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện |
12 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính năm 2025. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch | Quý III năm 2025 |
13 | Biên soạn, cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả thực hiện CCHC và các hoạt động CCHC trong năm trên Trang thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Tin/bài/hình ảnh được đăng tải | Thường xuyên trong năm 2025 |
14 | Tham mưu lãnh đạo tỉnh tổ chức từ 2 - 3 cuộc đối thoại với người dân, doanh nghiệp. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Kế hoạch; Thông báo; văn bản chỉ đạo xử lý các ý kiến, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp (nếu có) | Quý II, Quý IV năm 2025 |
15 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Tháng 11/2025 |
16 | Xây dựng Kế hoạch CCHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026 - 2030. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Tháng 12/2025 |
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
27 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Thường xuyên |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | |||||
35 | Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 29/2023/NĐ- CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và lộ trình tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2026 tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Kết quả thực hiện lồng ghép trong báo cáo định kỳ CCHC năm 2025 | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||
55 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch và báo cáo | Kế hoạch Quý IV năm 2024 và báo cáo năm 2025 |
56 | Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025 tại cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch và báo cáo | Kế hoạch Quý IV năm 2024 và báo cáo năm 2025 |
57 | Tiếp tục xây dựng hoàn thiện các quy định phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định, kế hoạch | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
58 | Duy trì và phát triển hạ tầng số của tỉnh; triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025 | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
59 | Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định; Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) và tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo quy định; Tiếp tục phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống cho phát triển chính quyền số; Tiếp tục phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống cho phát triển kinh tế số, xã hội số. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025 | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
60 | Tiếp tục phát triển, duy trì các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ cơ sở dữ liệu quốc gia; Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với Trung ương và trong nội bộ của tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025 | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
66 | Tăng cường hiệu quả sử dụng chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng chữ ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025 | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
67 | Phát triển, duy trì các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025 | Định kỳ theo báo cáo CCHC |
68 | Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Quý IV năm 2025 |
69 | Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định cấp độ an toàn thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp; thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Công an tỉnh Vĩnh Long | Quyết định phê duyệt và Báo cáo kết quả rà soát, xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn Hệ thống thông tin | Thường xuyên |
VIII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | |||||
70 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch | Quý II năm 2025 |
71 | Tham mưu thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh phấn đấu số vốn đăng ký năm 2025 tăng so với năm 2024. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Báo cáo | Quý IV năm 2025 |
72 | Tham mưu phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phấn đấu số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường và số vốn đăng ký doanh nghiệp năm 2025 tăng so với năm 2024. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Báo cáo | Quý IV năm 2025 |
73 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao năm 2025. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tài chính | Kế hoạch, báo cáo | Quý IV năm 2024 và theo định kỳ |
[1] Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 4Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70/QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
- 6Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2025 sửa đổi Kế hoạch cải cách hành chính được kèm theo Quyết định 2600/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 713/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra