Điều 1 Quyết định 7119/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía bắc Tỉnh Lộ 10 thuộc phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành
Điều 1. Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc Tỉnh Lộ 10, phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân với các nội dung như sau: (đính kèm bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất và quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000).
1. Vị trí, giới hạn và phạm vi quy hoạch :
– Tổng diện tích nghiên cứu : 98,0 ha thuộc phường Bình Trị Đông.
– Vị trí khu đất quy hoạch có các mặt giáp giới, như sau :
+ Phía Đông : giáp đường Trương Phước Phan, đường Phan Anh.
+ Phía Tây : giáp đường Bình Trị Đông.
+ Phía Nam : giáp Tỉnh Lộ 10
+ Phía Bắc : giáp Khu dân cư Ngã tư Bốn Xã, đường Hương Lộ 2.
2. Tính chất, chức năng quy hoạch :
Chức năng quy hoạch chủ yếu là khu dân cư xây dựng mới, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, công viên cây xanh, sân thể dục thể thao và hệ thống hạ tầng xã hội gồm các công trình công cộng, nhà ở cho công nhân, tái định cư và các đối tượng có nhu cầu khác làm nơi ăn ở, sinh hoạt đi lại làm việc, học tập được thuận lợi và an toàn.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất :
3.1. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:
STT | Nội dung | Đơn vị | Chỉ tiêu quy hoạch |
0 | 1 | 2 | 3 |
1 | TỔNG DIỆN TÍCH | Ha | 98,0 |
2 | DÂN SỐ DỰ KIẾN | Người | 16.000 |
3 | ĐẤT DÂN DỤNG | m2/người | 50,94 |
| Đất ở | m2/người | 34,8 |
| Đất giao thông | m2/người | 9,6 |
| Đất CTCC | m2/người | 3,7 |
| Đất cây xanh | m2/người | 2,84 |
4 | TẦNG CAO TRUNG BÌNH | Tầng | Tối thiểu 2 tầng Tối đa 5 tầng |
5 | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG | % | 30-50 |
3.2. Cơ cấu sử dụng đất :
- Tổng diện tích khu đất : 98,0 ha; chiếm 100%.
- Tổng diện tích đất dân dụng : 81,01 ha; chiếm 87%.
Trong đó:
+ Đất khu ở : 55,7 ha; chiếm 59,48 %.
+ Đất công trình công cộng : 5,88 ha; chiếm 4,47 %.
+ Đất cây xanh – TDTT : 4,54 ha; chiếm 7,3 %.
+ Đất giao thông đối nội : 15,35 ha; chiếm 15,75 %.
- Tổng diện tích đất ngoài dân dụng : 16,99 ha; chiếm 13 %.
Trong đó:
+ Đất công nghiệp : 3,13 ha; chiếm 2,82 %.
+ Đất tôn giáo : 0,46 ha; chiếm 0,42 %.
+ Đất giao thông : 13,4 ha; chiếm 3,98 %.
4. Nội dung bố trí các hạng mục công trình trong khu ở :
4.1. Đất ở :
* Diện tích đất : 55,7 ha, trong đó gồm:
+ Đất ở hiện hữu cải tạo : 48,45 ha,
* Mật độ xây dựng : 40 - 60%.
* Tầng cao trung bình : 2- 5 tầng.
+ Đất ở xây dựng mới :(gồm nhà ở liên kế có sân vườn, biệt thự, chung cư): 7,25 ha.
* Mật độ xây dựng : 20 - 40%.
* Tầng cao trung bình : 3 - 5 tầng.
4.2. Đất công trình công cộng:
* Diện tích đất : 5,88 ha, trong đó gồm:
- Đất Chợ Bình Trị Đông B1-1 : diện tích đất 0,64 ha
* Mật độ xây dựng :35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 tầng.
- Đất Thương mại dịch vụ B1-2 : diện tích đất 0,33 ha
* Mật độ xây dựng :40%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 – 5 tầng.
- Đất Thương mại dịch vụ B1-3 : diện tích đất 0,214 ha
* Mật độ xây dựng :40%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 – 5 tầng.
- Đất Thương mại dịch vụ B1-4 : diện tích đất 0,33 ha
* Mật độ xây dựng :40%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 – 5 tầng.
- Trường trung học cơ sở B2-5 : diện tích đất 1,11 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường mầm non B2-4 : diện tích đất 0,25 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường tiểu học B2-2 : diện tích đất 0,75 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường trung học cơ sở B2-3 : diện tích đất 0,5 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường trung học cơ sở B2-1 : diện tích đất 0,47 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường mầm non B2-6 : diện tích đất 0,33 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường mầm non B2-8 : diện tích đất 0,26 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
- Trường tiểu học B2-7 : diện tích đất 0,7 ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 4 tầng.
4.3. Khu công viên cây xanh kết hợp các sân tập thể dục thể thao:
* Diện tích đất cây xanh là : 13,43 ha.
* Mật độ xây dựng : 5-10%.
* Tầng cao tối đa : 1 tầng.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Giao thông:
Điều chỉnh lộ giới các tuyến đường theo đúng quy hoạch chung toàn quận:
- Đường Vành Đai Trong : lộ giới 60 m
- Đường Hương Lộ 2, Tỉnh Lộ 10 : lộ giới 40 m.
- Đường Phan Anh, Ap Chiến Lược (sẽ được xác định chính xác khi dự án thoát nước kênh liên xã rạch Ông Búp được phê duyệt của Ngành chức năng). : lộ giới 30 m
- Đường D4, D7, N7, Trương Phước Phan : lộ giới 20 m
- Đường D1, D5, Đ, D10, D11, N4, N5, N6, N9, Liên Khu 16-18 : lộ giới 16m
- Đường D6, : lộ giới 15m.
- Đường số D2, D3, D8, N1, N2, N3, N8, Trương Phước Phan : lộ giới 12m.
- Đường số N10 : lộ giới 8m.
5.2. San nền – thoát nước mưa:
5.2.1. San nền:
- Cao độ xây dựng chọn ≥ 2,00 (cao độ chuẩn Mũi Nai).
- Khu vực xây dựng mới : tôn cao nền đất hiện hữu theo cao độ xây dựng chọn và đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước mặt.
- Độ dốc nền thiết kế :
+ Khu công trình công cộng và khu ở : ≥ 0,4%.
+ Khu công viên cây xanh : ≥ 0,3%
- Khu vực hiện hữu cải tạo : không san lắp. Khuyến cáo :nâng dần nền đất theo cao độ xây dựng khống chế trong khu vực, đồng thời kết hợp với các việc xây dựng hệ thống cống thoát nước, giải quyết tiêu thoát nước.
5.2.2. Thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
- Hướng thoát : về phía Tây Nam, ra hồ sinh học.
- Chu kỳ tràn cống chọn : T = 2 năm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
- Mực nước cao tính toán : 1,53
5.3 Cấp điện :
- Nguồn điện : nhận điện từ trạm 110/22KV Tân Bình 1 hiện có và trạm 220-110/15-22KV Bình Tân và 110/15-22KV Bình Trị Đông trong dài hạn.
- Chỉ tiêu cấp điện :
- Năm 2010 : 2000 KW/người/năm
- Năm 2020 : 2200 KW/người/năm
5.4 Cấp nước:
- Nguồn nước : nước thủy cục Thành phố, ống Ø1500 sẽ đặt trên đường Phan Anh và ống Ø600 đặt trên đường Tỉnh Lộ 10, tuyến cấp nước Ø500 trên đường Hương Lộ 2.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người/ngày
5.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
- Quy hoạch thoát nước bẩn :
- Hệ thống thoát nước bẩn chính : Nước thải được tập trung về trạm xửa lý nước thải của Thành phố tại An Hạ. Tuyến cống thu nước bẩn chính đưa nước thải về trạm xử lý nước thải, dự kiến đi trên trục đường Tỉnh Lộ 10, đường Tân Kỳ Ap Chiến Lược và đường Hương Lộ 2.
- Giai đoạn trước mắt nước thải được tạm xả nối vào cống thoát nước mưa nằm ở đoạn cuối khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn : 180 lít/người/ngày
- Vệ sinh đô thị :
- Rác sinh hoạt được tập trung đưa đến khu xử lý rác của TP tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
- Tiêu chuẩn rác thải : 1,0 kg/người/ngày.
* Lưu ý:
1. Việc bố trí xây dựng mới từng loại nhà ở (nhà phố, nhà vườn, chung cư) khi tiến hành dự án đầu tư cần được khảo sát, nghiên cứu cụ thể theo hiện trạng sử dụng đất, để xác định rõ lộ giới và quy mô đất hợp lý theo hướng bố cục trong đồ án quy hoạch sử dụng đất đã nghiên cứu.
2. Các khu chức năng công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp xen cài dân cư có các cơ sở công nghiệp hiện hữu khi di dời ra ngoại thành, cần được ưu tiên sử dụng diện tích đất này để bố trí các công trình phúc lợi công cộng (trường học, nhà trẻ, cây xanh, thể dục thể thao…) Hoặc nếu có nhu cầu đầu tư dự án nhà ở thì được xem như chức năng khu dân cư xây dựng mới .
3. Các kênh, rạch giữ lại (xác định theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND thành phố) phải tổ chức quản lý để đảm bảo vệ sinh, cảnh quan, môi trường, đồng thời kết hợp giải quyết thoát nước cho khu vực. Khi thực hiện dự án thoát nước việc lấp kênh đặt cống hộp cần phải có ý kiến của Sở Giao thông- Công chính .
4. Khi triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thông qua.
5. Ngoài các đường trục chính trong đồ án qui hoạch được duyệt, đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật trong từng ô phố nhà ở (giới hạn bởi các đường trục chính) được tính toán và bố trí thiết kế hợp lý có kết hợp với chương trình chỉnh trang đô thị của Quận để việc thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu vực phù hợp chủ trương chung của quận Bình Tân .
6. Khi các dự án trong khu quy hoạch triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Quyết định 7119/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía bắc Tỉnh Lộ 10 thuộc phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành
- Số hiệu: 7119/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Văn Biết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc Tỉnh Lộ 10, phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân với các nội dung như sau: (đính kèm bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất và quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000).
- Điều 2. Giao Phòng Quản lý đô thị: Căn cứ nội dung tổ chức thực hiện trong quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết, tiến hành triển khai quản lý quy hoạch theo quy định. Phối hợp hướng dẫn cho UBND phường trong công tác công bố công khai quy hoạch và xây dựng kế hoạch tổ chức cắm mốc ngoài thực địa.
- Điều 3. Quyết định này này có giá trị thực hiện kể từ ngày công bố theo đúng quy định của Luật Xây Dựng đã được ban hành năm 2003.
- Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Quận, Trưởng Phòng quản lý đô thị Quận, Trưởng Phòng tài nguyên và môi trường Quận, Trưởng Phòng Tài chính -Kế hoạch Quận, Chủ tịch UBND phường Bình Trị Đông, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu Tư Xây Dựng Quận Bình Tân, Giám đốc Phân Viện Quy hoạch đô thị-nông thôn Miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.