Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3711/QĐ-BNV(CT4) | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bội Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn phê duyệt Chương trình Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước giai đoạn I (2003 – 2005);
Căn cứ ý kiến của Tổng cục Thống kê tại công văn số 892/TCTK-PPCĐ ngày 06/10/2005 về việc Thẩm định phương án điều tra;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Chương trình 4 - Trưởng ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ mẫu biểu, phiếu điều tra khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước thuộc Đề án I – Chương trình Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước giai đoạn I (2003 – 2005) (gọi tắt là Chương trình 4) và Bản kế hoạch tổ chức thực hiện Tổng điều tra trong toàn quốc giai đoạn 2003 – 2005;
Điều 2. Giao Chủ nhiệm Chương trình 4 - Trưởng ban chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương tổ chức thực hiện tổng điều tra theo kế hoạch, phương án điều tra và bộ mẫu biểu, phiếu điều tra đã được phê duyệt trong thời hạn tối đa 30 ngày (kể cả giao nộp lên Bội Nội vụ) kể từ ngày thời hiệu Tổng điều tra toàn quốc có hiệu lực đã được ghi trong Bản kế hoạch tổ chức thực hiện.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ nhiệm Chương trình 4, Trưởng ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG TRA, KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2003 – 2005)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3711/QĐ-BNV (CT4) ngày 11/10/2005 của Bộ trưởng Bội Nội vụ)
Để cuộc Tổng tra khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức Hành chính và cán bộ, công chức cơ sở trong phạm vi toàn quốc đạt chất lượng, Bội Nội vụ – Chương trình 4 – Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương thống nhất kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
Sau khi cán bộ lãnh đạo và chuyên viên thực hiện điều tra của Bộ, địa phương dự tập huấn điều tra do Bội Nội vụ - Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương tổ chức 3 đợt tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (từ ngày 12 đến ngày 21/10/2005) trở về, cần chuẩn bị ngay các công việc sau đây:
1. Căn cứ số lượng đơn vị và số lượng cán bộ, công chức hành chính; cán bộ, công chức cơ sở sẽ được điều tra của Bộ và của địa phương để sao, in Mẫu biểu, Phiếu điều tra từ các bộ Mẫu biểu, Phiếu điều tra gốc và địa CD đã được cấp tại lớp tập huấn do Bội Nội vụ tổ chức để phục vụ Tổng điều tra;
2. Phân công người trực tiếp chỉ đạo tổ chức Tổng điều tra của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố, thành lập các tổ (nhóm) công tác thực hiện điều tra và phỏng vấn điều tra theo các Mẫu biểu, Phiếu điều tra đã được Bội Nội vụ ban hành thực hiện;
3. Chuẩn bị kinh phí, phương tiện để phục vụ điều tra;
4. Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị từ ngày 22/10 đến 31/10/2005;
II - ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN TẬP HUẤN TẠI BỘ, NGÀNH VÀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG
1. Đối tượng tập huấn:
- Cán bộ được cử trực tiếp thực hiện việc điều tra, thống kê, phỏng vấn của các đơn vị thực hiện điều tra;
- Cán bộ quản lý, chỉ đạo của Bộ, ngành, địa phương thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và phỏng vấn (theo mẫu);
- Cán bộ khác có liên quan đến thực hiện Tổng điều tra của Bộ, ngành, địa phương.
2. Tập gian tập huấn:
- Thời gian tổ chức tập huấn từ ngày 01/11 đến ngày 10/11/2005.
3. Thời gian tập huấn:
- Các tài liệu hướng dẫn tập huấn trong 3 tập tài liệu, Mẫu biểu gốc do Bộ Nội vụ - Chương trình 4 - Đề án I đã cung cấp tại Hội nghị tập huấn.
- Các Mẫu biểu, Phiếu điều tra trong đĩa CD do Bội Nội vụ - Chương trình 4 - Đề án I đã cung cấp cùng các tập tài liệu trên.
- Quán triệt kế hoạch triển khai thực hiện Tổng điều tra toàn quốc.
- Trao đổi để nắm vững nội dung các Mẫu biểu, phương pháp, cách thức tổ chức điều tra.
III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG TRA TOÀN QUỐC:
1. Phạm vi, đối tượng tra
1.1. Phạm vi Tổng điều tra:
- Cán bộ, công chức từ Thứ trưởng trở xuống, bao gồm: công chức chuyên môn, nghiệp vụ; lãnh đạo, quản lý; công chức dự bị; nhân viên thừa hành, phục vụ hiện đang công tác trong các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về chế độ công chức dự bị và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003.
1.2. Đối tượng điều tra:
a). Tổng điều tra chỉ thực hiện đối với các đối tượng là cán bộ, công chức hành chính thuộc các cơ quan, tổ chức sau:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- UBND xã, phường, thị trấn.
b) Chưa thực hiện Tổng điều tra đối với các cơ quan, tổ chức sau:
- Văn phòng Quốc hội và các cơ quan trực thuộc (VD: các Ủy ban);
- Văn phòng Chủ tịch và các cơ quan trực thuộc.
- HĐND tỉnh, thành phố;
- HĐND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Toà án nhân các cấp;
- Viện kiểm sát nhân dân các cấp;
- Bộ Quốc phòng (kể cả Ban chỉ huy Quân sự các cấp ở địa phương trừ cấp xã);
- Bộ Công an (kể cả bộ máy tổ chức Công an các cấp ở địa phương trừ cấp xã);
- Bộ máy giúp việc thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp (gồm cả các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan hành chính nhà nước).
2. Thời gian thống nhất bắt đầu thực hiện Tổng điều tra toàn quốc từ 10/11 đến 30/11/2005, trong đó chia ra:
- Thời gian phát phiếu cho cán bộ, công chức tự khai và biểu thống kê, tổng hợp cho các đơn vị điều tra.
- Thời gian thực hiện phỏng vấn 3 đối tượng theo mẫu quy định (đan xen).
- Thời gian thu nộp phiếu và thực hiện kiểm tra, thẩm định chất lượng bản khai và các mẫu biểu thông kể của các đơn vị được điều tra.
3. Thời gian giao nộp và tổng hợp thống kê tại Bộ, địa phương từ 01/12 đến 10/12/2005, trong đó chia ra:
3.1. Đối với các Bộ:
- Thời gian giao nộp và tổng hợp thống kê ở đơn vị cơ sở lên Bộ, ngành.
- Thời gian tổng hợp thống kê ở Bộ, ngành.
3.2 Đối với các địa phương:
- Thời gian giao nộp và tổng hợp thống kê từ xã, phường lên huyện, quận, thị xã.
- Thời gian giao nộp và tổng hợp thống kê từ huyện, quận, thị xã lên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian tổng hợp thống kê ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Thời gian giao nộp về Bội Nội vụ từ 11/12 đến 15/12/2005
Bội Nội vụ sẽ tổ chức 3 địa điểm để tiếp nhận như sau:
- Phía Nam: tại cơ quan Thường trực Bội Nội vụ số 89 Nguyễn Văn Thủ, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Miền Trung: tại cơ quan Thường trực Bội Nội vụ Khu đô thị mới Kiên Sơn, phường Hòa Cường, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Tại Vụ Công chức Viên chức – Bội Nội vụ, 37A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội tiếp nhận của các Bộ, ngành và địa phương phía Bắc.
Ngoài ra trong thời gian thực hiện tổng điều tra, Bội Nội vụ có các Đoàn (hoặc cán bộ) được phân công theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và thực hiện phỏng vấn tại Bộ, ngành và địa phương, nếu Bộ, địa phương nào thực hiện xong có thể giao nộp tại Bộ và địa phương đó;
5. Thời gian tổng kết công tác điều tra tại Bộ, ngành và địa phương từ 16/12 đến 30/12/2005:
- Đánh giá kết quả chung;
- Rút kinh nghiệm, đề xuất, kiến nghị;
- Đề nghị khen thưởng - kỷ luật (nếu có theo quy định tại văn bản này).
IV – Kinh phí tổ chức thực hiện Tổng điều tra
Mỗi Bộ, ngành, địa phương sẽ được cấp 1 khoản kinh phí để thực hiện Tổng điều tra, nhưng trước mắt chờ Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ duyệt cấp, đề nghị các Bộ, địa phương tạm ứng chi theo quy định sau:
1. Chi theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính;
2. Chi theo nội dung của Tổng điều tra đã được phê duyệt, gồm các khoản, mục đã được Bộ Tài chính thống nhất, hướng dẫn tại văn bản số…
3. Trước mắt tạm chi 60% số kinh phí dự kiến chi theo hướng dẫn trên.
40% kinh phí còn lại sẽ được cấp để thanh quyết toán, sau khi có xác nhận kết quả điều tra của Bội Nội vụ (Chương trình 4 - Đề án I);
4. Cơ quan chịu trách nhiệm cấp và thanh toán là Vụ Tài chính các Bộ, Sở Tài Chính các địa phương căn cứ vào kế hoạch phân bổ của Bội Nội vụ sau khi có sự thống nhất Bộ Tài chính trình Chính phủ phê duyệt và được thông báo đến Bộ, địa phương để thực hiện;
5. Đơn vị được sử dụng kinh phí Tổng điều tra và chịu trách nhiệm quản lý chỉ tiêu đúng mục đích là Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ và Sở Nội vụ các địa phương (thông qua các Tiểu ban Chỉ đạo điều tra của Bộ, địa phương).
Tổng điều tra, khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhà nước và cán bộ, công chức cơ sở giai đoạn 2003 – 2005 là cuộc Tổng điều tra đầu tiên có quy mô lớn trong phạm vi toàn quốc, cần đảm bảo cả chất lượng và thời hiệu của cuộc Tổng điều tra, vì vậy, sau cuộc Tổng điều tra Bộ trưởng Bội Nội vụ sẽ xem xét và đề nghị thực hiện việc khen thưởng - kỷ luật đối với các hình thức sau đây:
1. Tặng Bằng khen cho cá nhân; Bằng khen cho tập thể (kèm theo tiền thưởng) cho Bộ, địa phương nào hoàn thành Tổng điều tra trước 15% thời gian quy định trở lên, đảm bảo chất lượng, số liệu điều tra đúng yêu cầu.
2. Tặng Bằng khen cho cá nhân; Bằng khen cho tập thể (kèm theo tiền thưởng) cho Bộ, địa phương nào hoàn thành Tổng điều tra trước từ 5% đến dưới 15% thời gian quy định, đảm bảo chất lượng, số liệu điều tra đúng yêu cầu.
3. Tặng Bằng khen cho cá nhân; Bằng khen cho tập thể (kèm theo tiền thưởng) cho Bộ, địa phương nào hoàn thành Tổng điều tra đúng thời gian quy định, đảm bảo chất lượng, số liệu điều tra đúng yêu cầu.
4. Đề nghị Chính phủ có hình thức xử lý kỷ luật (theo Pháp lệnh cán bộ, công chức) đối với tập thể hoặc cá nhân không tích cực tổ chức thực hiện nhiệm vụ Tổng điều tra, dẫn đến các hậu quả sai phạm nghiêm trọng về số liệu và kết quả điều tra, phỏng vấn; để kéo dài thời gian điều tra (do chủ quan gây nên) quá 15% thời gian so với quy định trở lên.
Những hình thức khen thưởng - kỷ luật này sẽ được áp dụng ngay sau khi kết thúc Tổng điều tra, các Bộ, địa phương cần tổ chức Tổng kết, đánh giá kịp thời để để cá đề nghị khen thưởng. Đối với những đơn vị vi phạm ở mục 4, sẽ do ban chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương xem xét, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ có hình thức xử lý theo quy định hiện hành.
Trên đây là bản kế hoạch tổ chức thực hiện Tổng điều tra, khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhà nước giai đoạn I (2003 - 2005) để các Bộ, địa phương cùng thống nhất áp dụng thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc cần phải phản ánh kịp thời về Bội Nội vụ, Chương trình 4 – Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương để phối hợp giải quyết./.
- 1Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 6Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 7Công văn 3922/BNN-VP năm 2013 về khảo sát điều tra xây dựng phần mềm Quản lý đào tạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2260/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng và đánh giá cán bộ đoàn thanh tra ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 711/QĐ-BNV(CT4) về việc ban hành bộ mẫu biểu, phiếu điều tra khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước giai đoạn I (2003 – 2005) và kế hoạch tổ chức thực hiện Tổng điều tra trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 3711/QĐ-BNV(CT4)
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2005
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra