Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, cá nhân trong công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 06/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thi hành đồng bộ, hiệu quả Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
b) Kiểm tra, theo dõi, nắm tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; qua đó, kịp thời đôn đốc, tổ chức thực hiện, phát hiện những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, bất cập trong việc thực thi các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương để có các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện nghiêm các nội dung công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ; đảm bảo công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương được thực hiện thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, các cấp chính quyền.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức hữu quan trong quá trình quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thực hiện gắn công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính với công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật đảm bảo hiệu quả.
c) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả.
d) Bảo đảm các điều kiện về nhân lực và kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
II. NỘI DUNG VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật
a) Nội dung:
Tiếp tục và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 và các Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước cụ thể thông qua các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2020.
2. Hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
a) Nội dung:
Hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính cho lãnh đạo, công chức, viên chức tham mưu công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Giao Sở Tư pháp lựa chọn lĩnh vực, nội dung tập huấn và xây dựng kế hoạch, tiến hành tổ chức tập huấn.
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, Quý III/2020.
3. Rà soát, kiến nghị hoàn thiện pháp luật
a) Nội dung:
Tổ chức rà soát, theo dõi, đánh giá, tổng hợp các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình áp dụng các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực cụ thể không phù hợp với thực tiễn hoặc mâu thuẫn, chồng chéo để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tổng hợp các kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
d) Thời gian thực hiện: Trước 31/12/2020.
4. Công tác kiểm tra việc thi hành pháp luật
a) Kiểm tra theo kế hoạch:
- Tổ chức kiểm tra tình hình tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng.
- Kiểm tra tình hình áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn các huyện: Văn Giang, Khoái Châu.
- Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, quyết định thành lập đoàn kiểm tra, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra theo các quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 và Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ. Thành phần đoàn kiểm tra do Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Trưởng đoàn, thành viên là đại diện các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II và quý III/2020 (thời gian cụ thể theo Kế hoạch của Sở Tư pháp).
b) Kiểm tra đột xuất, liên ngành:
- Nội dung: Trong trường hợp việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý liên ngành đang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập hoặc đối với vụ việc phức tạp; Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để tiến hành kiểm tra đột xuất, liên ngành.
- Phân công thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
5. Tọa đàm, điều tra, khảo sát việc thi hành pháp luật
a) Nội dung:
Tổ chức tọa đàm, điều tra, khảo sát việc thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong một số lĩnh vực cụ thể thuộc phạm vi quản lý nhà nước và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, lựa chọn lĩnh vực, đơn vị cụ thể để tiến hành tổ chức tọa đàm, điều tra, khảo sát.
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, Quý III/2020.
6. Công tác thanh tra việc thi hành pháp luật
a) Nội dung:
Tổ chức thanh tra theo kiến nghị của Sở Tư pháp hoặc khi có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trên địa bàn.
b) Thời gian thực hiện: Khi có kiến nghị, trong năm 2020.
7. Công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
a) Nội dung: Xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi địa phương; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện cung cấp thông tin để phục vụ công tác xây dựng dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 của Chính phủ.
b) Phân công thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính để quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả trên địa bàn tỉnh; đồng thời tích hợp vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
8. Báo cáo thống kê công tác thi hành pháp luật
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê 6 tháng và hàng năm theo quy định tại Khoản 31 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Ngoài báo cáo định kỳ nêu trên, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo theo yêu cầu đột xuất.
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh và các nội dung nêu tại Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện hoạt động hội thảo, tọa đàm, điều tra, khảo sát, kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật và về xử lý vi phạm hành chính ở một số lĩnh vực trọng tâm, chuyên đề, địa bàn.
c) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả, báo cáo công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất đảm bảo thời hạn.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này và các quy định của pháp luật xây dựng và ban hành Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, địa phương; gửi Sở Tư pháp trước ngày 15/02/2020 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp thực hiện hoạt động hội thảo, tọa đàm, điều tra, khảo sát, kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ở một số lĩnh vực trọng tâm, chuyên đề, địa bàn.
c) Bố trí công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công tác hiệu quả, đúng pháp luật.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo./.
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị định 20/2016/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- 6Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 7Thông tư 19/2017/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Kế hoạch 68/KH-UBND kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
- 10Kế hoạch 404/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 71/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đặng Ngọc Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra