Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2022/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, QUẢN LÝ CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2022/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2365/TTr-SNV ngày 28 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:
“b) Quyết định: thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát, phê duyệt kết quả tuyển dụng; quyết định tuyển dụng; hủy bỏ kết quả trúng tuyển; hủy bỏ quyết định tuyển dụng.”
2. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 4 như sau:
“d) Ban hành các quyết định tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển công tác, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp theo lương, nâng bậc lương trước thời hạn, thôi việc, nghỉ hưu và các nội dung quản lý khác đối với công chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ, Thường trực Thành ủy, Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân thành phố quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 7 như sau:
“c) Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển trong tuyển dụng công chức và trong các kỳ thi nâng ngạch: chuyên viên chính hoặc tương đương, chuyên viên hoặc tương đương, cán sự hoặc tương đương (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 7 như sau:
“d) Quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương, chuyển ngạch công chức (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 7 như sau:
“d) Quyết định chuyển công chức ra khỏi cơ quan hành chính nhà nước của thành phố đối với trường hợp chuyển đi cơ quan Trung ương và địa phương khác (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 9 như sau:
“b) Cử công chức cùng ngạch hoặc ngạch cao hơn, có năng lực và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự; đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“b) Quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức thuộc cơ quan Đảng, đoàn thể; cơ quan hành chính nhà nước của thành phố về sở hoặc chi cục thuộc sở; Quyết định chuyển công tác đối với công chức thuộc sở hoặc chi cục thuộc sở đến cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố). Quyết định điều động công chức giữa các phòng thuộc cơ quan, giữa các cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:
“c) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và các chế độ phụ cấp theo lương; nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức thuộc chi cục từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở và tương đương).”
9. Sửa đổi, bổ sung tiết b3 điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:
“b3) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và các chế độ phụ cấp theo lương; nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức cấp xã từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).”
10. Bổ sung tiết c4 tại điểm c khoản 2 Điều 13 như sau:
“c4) Quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức thuộc cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước của thành phố về Ủy ban nhân dân cấp huyện; Quyết định chuyển công tác đối với công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).”
Điều 2. Bãi bỏ một số cụm từ, điểm thuộc khoản, điều của Quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Bãi bỏ điểm b, c khoản 4 Điều 7.
2. Bỏ từ “điều động” trong tiêu đề khoản 4 Điều 7, điểm a khoản 4 Điều 9, điểm a khoản 4 Điều 11, tiết c1 điểm c khoản 2 Điều 13.
Điều 3. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 30/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp có vốn góp của chủ sở hữu thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 30/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp có vốn góp của chủ sở hữu thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 71/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý công chức tại cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 71/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra