Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2006/QĐ-UBND | Tân An, ngày 19 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Sở Bưu chính, Viễn thông và ý kiến đề xuất tại văn bản số 481/SNV-TCCC ngày 05/12/2006 của Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của UBND các huyện, thị xã.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Trên cơ sở quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin (BCVT - CNTT) trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông (Sở BCVT) xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển BCVT - CNTT trên địa bàn huyện, thị xã và tổ chức thực hiện khi được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã quản lý công tác ứng dụng CNTT trong bộ máy hành chính từ UBND huyện, thị xã đến UBND xã, phường, thị trấn; và quản lý việc ứng dụng CNTT của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn huyện, thị xã.
Điều 3. UBND các huyện, thị xã tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện trong phạm vi huyện, thị xã các chủ trương của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của UBND tỉnh về BCVT - CNTT.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VỀ QUẢN LÝ BCVT – CNTT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 4. Về bưu chính
1. Triển khai thực hiện các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn huyện, thị xã theo đề án được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở BCVT và các ngành chức năng liên quan thực hiện việc quản lý chất lượng thông tin bưu chính, an toàn, an ninh bưu chính, chống buôn lậu, vận chuyển hàng cấm qua đường bưu chính theo tinh thần Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính.
Điều 5. Về viễn thông
1. Triển khai thực hiện các hoạt động công ích về viễn thông trên địa bàn huyện, thị xã theo đề án được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Xây dựng kế hoạch trang bị các thiết bị viễn thông phục vụ công tác phòng chống lụt bão và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt.
3. Phối hợp với Sở BCVT giải quyết tranh chấp giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông trên địa bàn huyện, thị xã.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân ý thức bảo vệ các tuyến thông tin quốc gia (cáp quang) đi qua địa bàn huyện, thị xã.
5. Quản lý hạ tầng viễn thông trên địa bàn huyện, thị xã theo tinh thần Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quyết định số 2724/2005/QĐ-UBND ngày 05/7/2005 của UBND tỉnh quy định thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng công trình.
Điều 6. Về Internet
1. Triển khai thực hiện các hoạt động công ích về Internet trên địa bàn huyện, thị xã theo đề án được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Lập chương trình, kế hoạch và triển khai thực hiện việc phổ cập kiến thức tin học, sử dụng Internet để mọi tầng lớp nhân dân có thể tiếp cận, sử dụng các phương tiện CNTT hiện đại trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Hình thành xã hội thông tin, đặc biệt là CNTT phục vụ cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
3. Cấp giấy đăng ký kinh doanh đại lý Internet đúng với quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/2005/TTLT-BBCVT-BKHĐT-BVHTT-BCA ngày 14/7/2005 của Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Công an về quản lý đại lý Internet, và Thông tư Liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Công an về quản lý trò chơi trực tuyến. Quản lý các hoạt động của đại lý Internet về văn hóa, về an ninh thông tin trên Internet theo quy định pháp luật.
4. Phối hợp với Sở BCVT triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đại lý Internet.
5. Phối hợp giáo dục thanh thiếu niên (lứa tuổi học sinh) giữa gia đình, nhà trường và nhà nước (chính quyền, mặt trận, các đoàn thể...) để ngăn chặn các tệ nạn xã hội, học sinh bỏ học... có thể xảy ra khi sử dụng dịch vụ Internet.
6. Tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người có ý thức trách nhiệm chấp hành các quy định của Nhà nước về Internet và giám sát các hoạt động Internet (của doanh nghiệp, đại lý và người sử dụng Internet) nhằm hạn chế mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực của Internet.
Điều 7. Về công nghệ thông tin - điện tử
1. Có chương trình, kế hoạch đầu tư thiết bị máy tính, chương trình phần mềm phục vụ cho công tác hành chính từ huyện, thị xã đến xã, phường, thị trấn phù hợp với chương trình, đề án của tỉnh.
2. Tự chủ trong công tác bảo dưỡng, sửa chữa phần cứng và các chương trình phần mềm, quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi của huyện, thị xã.
3. Chủ động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức CNTT thường xuyên cho cán bộ, công chức từ huyện, thị xã đến xã, phường, thị trấn nhằm đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
4. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của các ngành, các cấp, các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội và nhân dân trên địa bàn huyện, thị xã; chủ động có biện pháp thúc đẩy phổ cập ứng dụng CNTT trên địa bàn.
5. Quản lý việc kinh doanh các mặt hàng điện tử - tin học trên địa bàn huyện, thị xã (máy điện thoại, máy fax, máy tính...) theo quy định pháp luật nhằm chống hàng gian, hàng giả, hàng lậu... và bảo vệ người tiêu dùng.
Chương III
VỀ THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ PHẠT VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 8. Về thanh tra, kiểm tra, xử phạt
1. Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để thực hiện việc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, đại lý Internet và người sử dụng Internet trên địa bàn huyện, thị xã, xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định pháp luật đối với các công trình xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin như vi phạm hành lang an toàn đường bộ, an toàn đường thủy và mỹ quan đô thị.
3. Kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định pháp luật đối với tổ chức cá nhân kinh doanh thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn huyện, thị xã.
4. Phối hợp với Sở BCVT kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm về giá cước bưu chính, viễn thông; về hành vi trộm cắp cước viễn thông; về vận chuyển hàng cấm qua đường bưu chính và về sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện, thị xã.
5. Kiểm tra, chấn chỉnh tình hình ứng dụng CNTT của các Phòng ban chuyên môn và UBND xã, phường, thị trấn trực thuộc theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 9. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp nhận, giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và hoạt động Internet trong phạm vi nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật.
2. Phối hợp với Sở BCVT, Sở Văn hóa - Thông tin và Công an tỉnh giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt quá nhiệm vụ được giao.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Về tổ chức bộ máy và biên chế
UBND huyện, thị xã bố trí công chức thực hiện những nhiệm vụ được giao trong quy định này.
Công chức thực hiện nhiệm vụ giúp UBND huyện, thị xã quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn huyện, thị xã được bố trí làm việc tại Phòng Hạ tầng Kinh tế của huyện, thị xã.
Điều 11. Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, cung cấp tài liệu cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giúp UBND huyện, thị xã quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn huyện, thị xã.
Điều 12. Chủ tịch UBND huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này. Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm theo dõi và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả tổ chức thực hiện Quy định này./.
- 1Quyết định 313/2004/QĐ-UB về chuyển giao tổ chức và nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin từ Sở Khoa học và Công nghệ sang Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2009 công bố các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành đã hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ
- 3Quyết định 1805/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế công tác quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Thông tư liên tịch 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT về quản lý đại lý Internet do Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Văn hoá-Thông tin, Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư liên tịch 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA về quản lý trò chơi trực tuyến (online games) do Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 313/2004/QĐ-UB về chuyển giao tổ chức và nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin từ Sở Khoa học và Công nghệ sang Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 157/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính
- 7Nghị định 160/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- 8Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 2724/2005/QĐ-UBND ban hành quy định thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
- 10Quyết định 1805/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế công tác quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về nhiệm vụ quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long An
- Số hiệu: 71/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra