Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3411/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC XÂY DỰNG CỦA PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 70/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương), cụ thể:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở; Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện và Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức thuộc Sở Xây dựng; Công chức Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng thuộc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện và Phòng Quản lý đô thị thành phố Hòa Bình phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng thuộc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện và Phòng Quản lý đô thị thành phố.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 3. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương
1. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng và tương đương.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn và Giám đốc đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Trưởng Phòng Quản lý đô thị thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Giám đốc đơn vị thuộc Sở; Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phó Trưởng Phòng Quản lý đô thị thành phố phụ trách lĩnh vực xây dựng (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy quyền cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Về năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên, trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực công tác được phân công, cụ thể:
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Quản trị nhân lực; Quản lý công; Hành chính; Tài chính; Kinh tế; Xây dựng; Quản trị kinh doanh; Luật và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quy hoạch - Kiến trúc: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Kiến trúc; Quy hoạch; Xây dựng; Quản lý đô thị và Công trình và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý xây dựng: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Xây dựng; Kiến trúc; Quản lý đô thị và Công trình; Quản lý dự án và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý nhà thị trường bất động sản: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Quản lý đất đai; Xây dựng; Quản lý đô thị và Công trình; Quản lý dự án và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Xây dựng; Quy hoạch; Giao thông đô thị; Hạ tầng đô thị; Cấp thoát nước; Trắc địa - địa chính; Quản lý đô thị và Công trình; Xây dựng đường ô tô và đường thành phố và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Xây dựng; Vật liệu xây dựng; Khai thác mỏ; Trắc địa - địa chính và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Xây dựng; Quy hoạch; Kiến trúc; Giao thông đô thị; Quản lý dự án; Quản lý đô thị và Công trình; Luật và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Xây dựng; Kiến trúc; Giao thông; Thủy lợi- thủy điện; Quản lý dự án và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Thiết kế Quy hoạch xây dựng Hòa Bình: Có một trong số nhóm các chuyên ngành: Xây dựng; Kiên trúc; Quy hoạch; Giao thông; Quản lý đô thị và Công trình; Quản lý dự án và một số chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
b) Kiến thức quản lý nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Xây dựng.
c) Trình độ lý luận chính trị
- Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương có trình độ lý luận chính trị sơ cấp hoặc tương đương trở lên.
d) Trình độ Tin học, Ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Có đủ tiêu chuẩn và văn bản chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi bổ nhiệm
- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ. Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điều, khoản này.
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác;
c) Kinh nghiệm công tác
- Đối với Trưởng phòng và tương đương có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
d) Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định.
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
g) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và dự kiến bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Xây dựng; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này.
h) Đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định này tùy theo chức danh, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 và điểm b, d, đ, e khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trình độ lý luận chính trị: Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Trình độ quản lý nhà nước: Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
1. Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ, e khoản 3; điểm a, b, c, d, đ, e khoản 4, Điều 4 Quy định này.
2. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và lĩnh vực công tác được phân công phụ trách (ưu tiên các chuyên ngành thuộc khối kỹ thuật: Xây dựng, kiến trúc, quy hoạch, đô thị,...).
3. Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực Xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Hòa Bình phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định này.
Bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 6 của Quy định này (trừ điểm a khoản 4 Điều 4) và các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đối với Trưởng phòng phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Trình độ lý luận chính trị: Đối với Phó Trưởng phòng phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
1. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng cơ bản theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.
- 1Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
- 5Hướng dẫn 2830/HD-UBND năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 141/KH-UBND về tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức các chuyên đề quản lý Nhà nước liên quan lĩnh vực quản lý đô thị năm 2019 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Hướng dẫn 179/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 17Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 18Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
- 19Hướng dẫn 2830/HD-UBND năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- 20Kế hoạch 141/KH-UBND về tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức các chuyên đề quản lý Nhà nước liên quan lĩnh vực quản lý đô thị năm 2019 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 22Hướng dẫn 179/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 70/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 70/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra