Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2011/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ GIÁO VIÊN DẠY GIÁO DỤC CÔNG DÂN, PHÁP LUẬT VÀ GIÁO VIÊN KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”;
Căn cứ Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2012;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 557/GDĐT-PC ngày 22 tháng 3 năm 2011; của Liên Sở Nội vụ - Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình Liên Sở số 205/TTLS-SNV-SGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2011 về chế độ hỗ trợ giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật và giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 6851/STC-HCSN ngày 29 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chế độ hỗ trợ giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật, giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Đối tượng cụ thể được hưởng chế độ hỗ trợ:
a) Giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố.
b) Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên và các đơn vị trực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện.
3. Điều kiện để được hưởng chế độ hỗ trợ:
a) Đối với giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật
- Giáo viên đạt chuẩn theo quy định hiện hành;
- Thực hiện đủ số tiết nghĩa vụ.
b) Đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện.
- Có trình độ cử nhân luật hoặc đại học, cao đẳng khác đã qua lớp bồi dưỡng về kiến thức pháp luật, bảo đảm thực hiện tốt việc phổ biến, giáo dục pháp luật cho cơ sở giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Chế độ hỗ trợ chỉ áp dụng cho một người/đơn vị đối với đối tượng được nêu tại Điểm b, c, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp một giáo viên thực hiện nhiều nhiệm vụ chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ đối với giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật:
a) Hỗ trợ 400.000 đồng/tháng: Giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật trường trung học cơ sở.
b) Hỗ trợ 500.000 đồng/tháng: Giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật trường trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt và trung tâm giáo dục thường xuyên.
2. Mức hỗ trợ đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện:
a) Hỗ trợ 300.000 đồng/tháng: Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trường mầm non.
b) Hỗ trợ 400.000 đồng/tháng: Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trường tiểu học, trung học cơ sở.
c) Hỗ trợ 500.000 đồng/tháng: Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trường trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên, các đơn vị trực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện.
Điều 3. Thời gian áp dụng mức hỗ trợ: từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để chi trả chế độ hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật, giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện do ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
Riêng năm 2011, giao Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách thành phố bổ sung chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo để thực hiện chế độ này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 17/2012/CT-UBND về quán triệt và thực hiện Thông tri 07-TT/TU do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4211/2005/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ giáo viên tham gia hội đồng bộ môn của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông kèm theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 31/2021/QĐ-UBND bãi bỏ 04 Quyết định và 01 Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 10Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 31/2021/QĐ-UBND bãi bỏ 04 Quyết định và 01 Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Chỉ thị 45/2007/CT-BGDĐT về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1928/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2012 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 17/2012/CT-UBND về quán triệt và thực hiện Thông tri 07-TT/TU do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 4211/2005/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ giáo viên tham gia hội đồng bộ môn của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông kèm theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 70/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ giáo viên dạy giáo dục công dân, pháp luật và giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 70/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Hứa Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 69
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra