- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2006/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1546/TTr-LS ngày 07 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc yêu cầu chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng, các huyện, thành phố báo cáo các Sở, ngành liên quan để trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Quyết định này thay thế các Quyết định số 118/2003/QĐ-UB ngày 18/11/2003, Quyết định số 122/2003/QĐ-UB ngày 25/11/2003, Quyết định số 1226/QĐ-UB ngày 03/8/2004 của UBND tỉnh về giá đền bù thiệt hại hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG HOA MÀU, CÂY ĂN TRÁI, CÂY LẤY GỖ, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Cây Cà phê:
1.1. Cây Cà phê vối:
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. CÀ PHÊ KIẾN THIẾT CƠ BẢN |
|
|
|
1. Cà phê mới trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | 15.000 | 12.000 | 8.400 |
2. Cà phê chăm sóc năm thứ I | 28.600 | 22.400 | 15.700 |
3. Cà phê chăm sóc năm thứ II | 45.200 | 36.000 | 25.300 |
II. CÀ PHÊ KINH DOANH |
|
|
|
1. Cà phê KD năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 69.900 | 56.000 | 39.200 |
2. Cà phê KD năm thứ 3 đến năm thứ 25 | 82.200 | 65.800 | 46.000 |
1.2. Cây Cà phê chè, Cà phê mít: (Tính bằng 60% cà phê vối)
1.3. Cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 trở đi tính bằng 80% của cây cà phê KD năm thứ 3 đến năm thứ 25
2. Cây Tiêu:
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/trụ) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. Thời kỳ KTCB |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5 tháng | 30.000 | 21.000 | 9.000 |
2. Chăm sóc năm thứ I | 50.000 | 35.000 | 15.000 |
3. Chăm sóc năm thứ II | 70.000 | 49.000 | 21.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 90.000 | 63.000 | 27.000 |
2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi | 120.000 | 84.000 | 36.000 |
Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm giá trụ tiêu.
+ Nếu là trụ cây thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ
+ Nếu là trụ gạch thì căn cứ thực tế, Hội đồng đền bù tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị đền bù.
3. Cây Điều (cây đào lộn hột):
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. Thời kỳ KTCB |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 18.000 | 12.600 | 5.400 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 48.000 | 33.600 | 14.400 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 78.000 | 54.600 | 23.400 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 108.000 | 75.600 | 32.400 |
2. Năm thứ 2 | 144.000 | 100.800 | 43.200 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 240.000 | 168.000 | 72.000 |
4. Cây Ca cao:
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. Thời kỳ KTCB |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 16.800 | 11.800 | 5.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 30.000 | 21.000 | 9.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 42.000 | 29.400 | 12.600 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 72.000 | 50.400 | 21.600 |
2. Năm thứ 2 | 108.000 | 75.600 | 32.400 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 120.000 | 84.000 | 36.000 |
5. Cây Sầu riêng giống thường:
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. Thời kỳ KTCB |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 18.000 | 12.600 | 5.400 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 48.000 | 33.600 | 14.400 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 78.000 | 54.600 | 23.400 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 108.000 | 75.600 | 32.400 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | 138.000 | 96.600 | 41.400 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | 168.000 | 117.600 | 50.400 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 300.000 | 210.000 | 90.000 |
2. Năm thứ 2 | 420.000 | 294.000 | 126.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 780.000 | 546.000 | 234.000 |
6. Cây Sầu riêng giống Thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác:
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
I. Thời kỳ KTCB |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 46.000 | 32.000 | 14.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 91.000 | 64.000 | 27.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 137.000 | 96.000 | 41.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 184.000 | 129.000 | 55.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 1.300.000 | 910.000 | 400.000 |
2. Năm thứ 2 | 1.680.000 | 1.175.000 | 504.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi | 2.100.000 | 1.450.000 | 620.000 |
7. Cây cao su:
TUỔI CÂY | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
Cao su kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới chăm sóc dưới 12 tháng | 12.200 | 9.800 | 7.300 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 21.700 | 16.800 | 13.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 30.600 | 24.500 | 18.400 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 38.400 | 30.000 | 23.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | 45.700 | 36.600 | 27.400 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | 51.500 | 41.200 | 30.900 |
7. Chăm sóc năm thứ 6 | 57.100 | 45.700 | 34.300 |
Cao su kinh doanh |
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1-4 | 132.000 | 105.600 | 79.200 |
2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi | 156.000 | 124.800 | 93.600 |
II. CÂY ĂN TRÁI, CÂY HOA MÀU, CÂY LẤY GỖ:
STT | Loại cây | Tuổi cây | ĐVT | Đơn giá (đồng/cây) |
1 | Chôm chôm | 1 năm | cây | 30.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 25.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 150.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | " | 400.000 |
2 | Nhãn, Vải | 1 năm | cây | 30.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 25.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 220.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | " | 550.000 |
3 | Mít |
| cây |
|
3.1 | Mít thường | 1 năm | cây | 5.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 5 - 6 năm | " | 100.000 |
|
| Từ 7 năm trở lên | " | 200.000 |
3.2 | Mít Tố nữ | 1 năm | cây | 25.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 150.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | " | 300.000 |
4 | Me | 1 năm | cây | 7.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 60.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | " | 150.000 |
5 | Me Thái lan | 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 6 năm | " | 120.000 |
|
| Từ năm thứ 7 trở đi | " | 400.000 |
6 | Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế | 1 năm | cây | 7.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 50.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | " | 100.000 |
7 | Xoài | 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 150.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên | " | 250.000 |
8 | Thanh long | 1 năm | gốc | 3.000 |
|
| Trồng được 2 năm | " | 15.000 |
|
| Từ 3 năm trở lên | " | 50.000 |
9 | Sabô chê | 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | “ | 25.000 |
|
| Từ 3 - 4 năm | “ | 240.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | " | 500.000 |
10 | Cam, Quýt, Bưởi | 1 năm | cây | 15.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 25.000 |
|
| Từ 3 - 4 năm | " | 100.000 |
|
| Từ 5 năm trở đi | " | 350.000 |
11 | Dây trầu không | 1 năm | bụi | 5.000 |
|
| Từ 2 năm trở đi, cây đang thu hoạch | " | 20.000 |
12 | Dâu tằm | Trồng mới và lưu gốc | m2 | 780 |
|
| Đang cho thu hái | " | 2.600 |
13 | Nho | 1 năm | cây | 32.000 |
|
| Từ 2 - 3 năm | " | 60.000 |
|
| Trên 3 năm, cây đang cho thu hái | " | 200.000 |
14 | Bơ các loại | 1 năm | cây | 13.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 100.000 |
|
| Từ 6 năm, cây đang cho thu hái | " | 300.000 |
15 | Mãng cầu, Na, Vú sữa | 1 năm | cây | 10.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 60.000 |
|
| Từ 6 năm, cây đang cho thu hái | " | 150.000 |
16 | Chanh | 1 năm | cây | 7.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 25.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 65.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | " | 120.000 |
17 | Trứng gà, Táo, Canhkyna, Mận | 1 năm | cây | 7.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 60.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | " | 120.000 |
18 | Đu đủ | 1 năm | cây | 5.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 12.000 |
|
| Trên 3 năm, cây đang thu hoạch | " | 35.000 |
19 | Chuối các loại | Cây trồng mới | cây | 5.000 |
|
| Cây cao 1,5m trở lên | cây | 10.000 |
|
| Cây ra hoa, có buồng | " | 15.000 |
20 | Dừa | Mới trồng đến 1 năm | cây | 10.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Từ 4 - 5 năm | " | 60.000 |
|
| Từ 6 năm trở đi | " | 200.000 |
21 | Chè (mật độ 1.5 x 0.5 m) | 1 năm | cây | 1.500 |
|
| Đang cho thu hoạch | " | 5.000 |
22 | Cau | 1 năm | cây | 10.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 15.000 |
|
| Trên 5 năm, cây đang thu hoạch | " | 80.000 |
23 | Lúa |
|
|
|
23.1 | Lúa nước | Mới trồng | m2 | 400 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 700 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 1.500 |
23.2 | Lúa nương, Lúa rẫy | Mới trồng | m2 | 300 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 500 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 1.000 |
24 | Đậu đỗ các loại | Mới trồng | m2 | 400 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 700 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 1.500 |
25 | Rau xanh các loại | Mới trồng | m2 | 300 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 3.000 |
26 | Ngô các loại | Mới trồng | m2 | 400 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 700 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 1.500 |
27 | Dứa (thơm) |
|
|
|
27.1 | Dứa (thơm) (Trồng tập trung) | Mới trồng | bụi | 200 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 1.300 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 2.600 |
27.2 | Dứa (thơm) các giống cao sản (Trồng tập trung) | Mới trồng | bụi | 1.300 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 2.600 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 5.200 |
28 | Khoai, Sắn |
|
|
|
28.1 | Sắn thường | Mới trồng | m2 | 130 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 325 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 650 |
28.2 | Sắn công nghiệp | Mới trồng | m2 | 260 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 650 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 1.300 |
29 | Mía các loại | Mới trồng và lưu gốc | m2 | 520 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 780 |
|
| Sắp được thu hoạch vụ 1 | " | 1.600 |
|
| Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3 | " | 2.600 |
30 | Bông vải | Mới trồng | m2 | 260 |
|
| Đến tuổi trưởng thành | " | 650 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 1.300 |
31 | Cari (màu) | Mới trồng | cây | 13.000 |
|
| Từ 2 - 5 năm | " | 91.000 |
|
| Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch | " | 156.000 |
32 | Gừng, Riềng, Tỏi, Ớt | Mới trồng | m2 | 300 |
33 | Rau thơm, Sả, Hành | Đến tuổi trưởng thành | " | 3.300 |
|
| Sắp được thu hoạch | " | 6.500 |
34 | Chè tàu trồng làm hàng rào | Cây cao đến 0.5 mét | m | 8.000 |
|
| Cây cao từ 0.5 mét trở lên | " | 15.000 |
35 | Mai vàng | Từ 1 - 2 năm | cây | 26.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 19.500 |
|
| Từ trên 5 năm | " | 250.000 |
36 | Quế | Từ 1 - 2 năm | cây | 13.000 |
|
| 1 năm chăm sóc được cộng thêm | " | 19.500 |
|
| Từ 6 - 9 năm | " | 130.000 |
|
| Trên 9 năm | cây | 250.000 |
37 | Tre, Lồ ô | Cây non chưa sử dụng | cây | 2.600 |
|
| Cây lớn đã sử dụng được | " | 6.500 |
38 | Bạch đàn, Muồng đen, Keo trồng tập trung | Mới trồng 1 năm | cây | 3.900 |
|
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 | " | 10.400 |
|
| Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6 | " | 22.100 |
|
| Từ năm thứ 7 trở đi | " | 32.500 |
39 | Bạch đàn, Muồng đen, Keo trồng phân tán | Mới trồng 1 năm | Cây | 3.900 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 1 | " | 6.500 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 2 | " | 9.100 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm | " | 26.000 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm | " | 32.500 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm | " | 35.100 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm | " | 58.500 |
40 | Tếch | Mới trồng 1 năm | Cây | 5.200 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 1 | " | 6.500 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 2 | " | 9.100 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm | " | 33.800 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm | " | 58.500 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm | " | 92.300 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm | " | 104.000 |
41 | Thông | Mới trồng 1 năm | Cây | 3.600 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 1 | " | 5.900 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 2 | " | 7.800 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm | " | 19.500 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm | " | 26.000 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm | " | 39.000 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm | " | 55.500 |
42 | Sao | Mới trồng 1 năm | Cây | 5.200 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 1 | " | 6.500 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 2 | " | 9.100 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm | " | 33.800 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm | " | 58.500 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm | " | 92.300 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm | " | 110.000 |
43 | Cây gió bầu | Mới trồng 1 năm | Cây | 5.500 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 1 | " | 6.500 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 2 | " | 9.100 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm | " | 35.800 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm | " | 62.000 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm | " | 97.600 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm | " | 117.000 |
44 | Cây Xoan | Mới trồng 1 năm | Cây | 3.600 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 1 | " | 5.900 |
|
| Năm kiến thiết cơ bản 2 | " | 7.800 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm | " | 19.500 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm | " | 26.000 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm | " | 39.000 |
|
| Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm | " | 55.500 |
1. Giếng nước:
a. Giếng đất: đường kính 01 mét
STT | Độ sâu | Đơn giá (đồng/giá) |
1 | Dưới 5 m | 462.900 |
2 | Từ trên 5 m đến 10 m | 925.800 |
3 | Từ trên 10 m đến 12 m | 1.110.900 |
4 | Từ trên 13 m đến 15 m | 1.388.700 |
5 | Từ trên 16 m đến 18 m | 2.115.000 |
6 | Từ trên 19 m đến 21 m | 2.467.500 |
7 | Từ trên 22 m đến 24 m | 2.820.000 |
8 | Từ trên 25 m đến 27 m | 3.172.600 |
9 | Từ 28 m trở lên | 3.489.800 |
Ghi chú: Trường hợp giếng đất có đường kính khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo hệ số sau:
| Đường kính giếng đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Có đường kính 1,2 m | 1,44 |
2 | Có đường kính 1,5 m | 2,55 |
3 | Có đường kính 2,0m | 4,00 |
b. Giếng đá:
| Đường kính | Đơn giá (đồng/mét sâu) |
1 | Có đường kính dưới 2 m | 220.000 |
2 | Có đường kính từ 2-3m | 494.900 |
Ghi chú:
+ Mức giá áp dụng cho mét sâu thực tế có đá.
+ Trường hợp giếng đá đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo bảng hệ số sau:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ GIẾNG ĐÁ ĐÀO BẰNG KHOAN NỔ MÌN
(Áp dụng cho chiều sâu giếng đá lớn hơn 2,5 mét)
Độ sâu giếng đá | Hệ số Điều chỉnh |
1. Chiều sâu từ 2.5 m đến dưới 3.5 m | 1,19 |
2. Chiều sâu từ 3.5 m đến dưới 4.5 m | 1,33 |
3. Chiều sâu từ 4.5 m đến dưới 5.5 m | 1,38 |
c. Giếng có xây thành:
+ Không có sân giếng được cộng thêm: 408.300 đồng/cái.
+ Có sâu giếng được cộng thêm: 535.200 đồng/cái.
d. Giếng có xây thành có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm: 95.400 đồng/cái.
2. Bể nước xây: kết cấu gạch: 548.700 đồng/m3
3. Sân, vỉa hè: (kết cấu đá 4 x 6 vữa xây mác xi măng # 50 dày 100, láng vữa xi măng # 75 dày 30): 57.800 đồng/m2.
4. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân 2 m, có quét vôi: 392.500 đồng/m dài.
5. Tường rào: Xây gạch có hàng rào sắt, giằng bê tông cốt thép, chiều cao trung bình 2m: 721.300 đồng/m dài.
6. Tường rào: Xây gạch ống 100, cao bình quân 0.4m có giăng rào lưới B 40 cao bình quân 1.2 m, khoảng cách trụ, cọc bình quân 3 mét
+ Trụ xây gạch 300x300: 157.900 đồng/m dài
(Không tính lưới B 40 và cọc sắt).
+ Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100 x 100: 141.700 đồng/m dài
(Không tính lưới rào và cọc sắt)
+ Cọc sắt V 50 x 50 x 5: 123.800 đồng/m dài (tự thu hồi).
7. Giá đào ao: 7.000 đ/m3
8. Đền bù việc di chuyển mồ mả:
a. Mộ xây
- Xây gạch: 2.000.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp gạch Gramic: 3.000.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp đá: 5.000.000 đồng/cái.
b. Mộ đất: 1.000.000 đồng/cái.
9. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các loại thiết bị tại thời điểm đền bù.
10. Đối với các công trình hạ tầng cơ sở (đèn đường cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác), thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY CỐI
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Cây Cà phê: Tiêu chuẩn của cây Cà phê được phân loại như sau:
Cà phê thời kỳ kiến thức cơ bản
+ Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).
Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50 cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40 cm có trên 2 - 3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Cà phê trồng mới.
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cạnh đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như trên.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Cà phê trồng mới.
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như trên.
Cà phê kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.
+ Cây loại B:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.
+ Cây loại C:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
Không đạt tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại sau:
Năm trồng | Chỉ tiêu | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C |
1. Trồng mới |
| 80% cây phát triển 2 tầng lá | 60<80% cây phát triển 2 tầng lá | <60% cây phát triển 2 tầng lá |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | Van bình quân | 6 - 7 cm | 4 - 5 cm | Nhỏ hơn 4 cm |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | Van bình quân | 13 - 15 cm | 11 - dưới 13 cm | Nhỏ hơn 11 cm |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | Van bình quân | 20 - 23 cm | 16 - dưới 20 cm | Nhỏ hơn 15 cm |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | Van bình quân | 27 - 31 cm | 21 - dưới 27 cm | Nhỏ hơn 21 cm |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | Van bình quân | 34 - 40 cm | 27 - dưới 34 cm | Nhỏ hơn 27 cm |
7. Chăm sóc năm thứ 6 | Van bình quân | 45 - 50 cm | 36 - dưới 45 cm | Nhỏ hơn 36 cm |
Ghi chú: Van bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét.
3. Cây Tiêu: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):
+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5 kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 đạt 2,0 đến 2,5 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.
+ Cây loại B:
Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây Điều: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 1,5 kg hạt nhân khô/cây
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 6,0 kg hạt nhân khô/cây
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 8,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 1,0 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 4,0 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 6,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, rất bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây Ca cao: Tiêu chuẩn cây Ca cao được phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 1,0 kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 2,0 kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 3,0 kg hạt khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 0,5 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 1,0 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây Sầu riêng (giống thường): Tiêu chuẩn cây Sầu riêng được phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 3:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 4:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 5:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 100 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 130 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 150 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 80 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 100 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 120 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hợi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng thu hồi gỗ lớn hơn 5m3/hộ thi Hội đồng đền bù phải xác định giá trị thu hồi để khấu hao trừ vào giá trị đền bù.
2. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá trên.
- 1Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 70/2006/QĐ-UBND về giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 70/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực