Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2006/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THÀNH LẬP CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 96/2003/QĐ-BNN ngày 4/9/2003 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 377/SNN/TTr-TC ngày 25/5/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.

Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn là đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu sự lãnh đạo toàn diện và trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai, đồng thời chịu sự quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành của Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn và Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn Lào Cai có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động.

Trụ sở đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (do Sở Nông nghiệp và PTNT bố trí sắp xếp).

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn:

1. Chức năng:

Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn Lào Cai giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành kinh tế hợp tác xã và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp; tổng hợp chính sách, chương trình phát triển nông thôn; bảo quản, che biển nông lâm sản trong phạm vi toàn tỉnh.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

2.1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng, trình UBND tỉnh quy hoạch, chính sách, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, chương trình dự án, đề án về hợp tác xã và phát triển nông thôn.

2.2. Tham mưu ban hành các văn bản về nghiệp vụ quản lý; hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành theo phân công của Giám đốc Sở;

2.3. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; quy hoạch, kế hoạch, dự án; tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành quản lý của Chi cục.

2.4. Về quản lý chuyên ngành:

- Tham mưu cho Giám đốc Sở trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển các tổ chức kinh tế nông nghiệp, nông thôn;

- Quản lý nhà nước về phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác trong nông nghiệp nông thôn;

- Thống nhất quản lý về chính sách phát triển các loại hình hợp tác xã ở nông thôn; doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Tham gia quản lý về chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển nghề nông thôn;

- Xây dựng chính sách phát triển thị trường và tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản; tham gia dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông nghiệp, lâm nghiệp, tham gia hội chợ, triển lãm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.

2.5. Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn;

- Tham gia thẩm định quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc ngành nông nghiệp và PTNT quản lý;

- Quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý HTX nông nghiệp, trang trại, đào tạo nghề cho nông dân, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX nông nghiệp của địa phương;

- Tham gia quản lý công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và ngành nghề nông thôn;

- Xây dựng, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, tổng kết các mô hình thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục.

2.6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền;

2.7. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.8. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài sản, tài chính và các nguồn lực khác được giao; thực hiện chính sách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;

2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục:

a) Tổ chức bộ máy:

- Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng.

- Bộ máy giúp việc gồm:

+ Phòng Hành chính – Tổng hợp

+ Phòng Hợp tác xã, kinh tế hộ và trang trại

+ Phòng Phát triển cơ sở hạ tầng và ngành nghề nông thôn.

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn xây dựng quy chế hoạt động của Chi cục và quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Việc Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và lãnh đạo các phòng, chuyên môn được thực hiện theo phân cấp về công tác tổ chức và cán bộ của tỉnh.

b) Biên chế:

Biên chế của Chi cục thuộc biên chế quản lý nhà nước, được UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai có trách nhiệm phối hợp với các ngành hữu quan trong tỉnh (Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư...) xây dựng phương án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết; tiến hành sắp xếp tổ chức, điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn và bàn giao tài liệu, tài sản, biên chế phục vụ việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn mà các đơn vị khác thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Chi cục, tránh việc chồng chéo nhiệm vụ giữa các đơn vị với Chi cục.

Điều 5. Chánh văn phòng, UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 70/2006/QĐ-UBND thành lập Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 70/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/08/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 17/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản