Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày13 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 08/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 10 về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật và Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT/BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 706 NN-BVTV/QĐ ngày 18/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức mạng lưới Bảo vệ thực vật ở cơ sở sản xuất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết dịnh số 44/QĐ-UBND, ngày 08/01/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) tại Tờ trình số: 146 /TTr-SNN ngày 24 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn
I. Chức năng:
1. Chi cục Bảo vệ thực vật là cơ quan quản lý chuyên ngành, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý nhà nước trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật và khử trùng (gọi chung là Bảo vệ thực vật) tại địa phương và hoạt động sự nghiệp về Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh, đồng thời thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo phân cấp và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật.
2. Chi cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục Bảo vệ thực vật tại 37 Yết Kiêu, Phường Tam Thanh, Thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Công tác Bảo vệ thực vật:
- Thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính dự báo và thông báo về khả năng, thời gian phát sinh, diện phân bố, mức độ gây hại của những sinh vật gây hại tài nguyên thực vật (Tài nguyên thực vật phải được bảo vệ bao gồm thực vật có ích và sản phẩm thực vật có ích); thông báo kịp thời tình hình, diễn biến của sinh vật gây hại;
- Hướng dẫn những biện pháp phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật;
- Lập biên bản về hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ thực vật và báo cáo với cấp có thẩm quyền xử lý;
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân các cấp và cơ quan quản lý, đơn vị sản xuất, kinh doanh huy động nhân lực, vật lực phục vụ cho công tác phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
2. Công tác Kiểm dịch thực vật:
- Tổ chức và thực hiện công tác kiểm dịch thực vật địa phương bao gồm: Công tác kiểm dịch thực vật nội địa; công tác kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới địa phương và các đầu mối giao thông khác có trao đổi hàng hoá là thực vật, sản phẩm thực vật trong phạm vi giữa hai tỉnh biên giới theo phân cấp và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật; thực hiện một số khâu của công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu Quốc gia và quá cảnh qua các cửa khẩu địa phương hoặc cửa khẩu Quốc gia theo uỷ quyền của cơ quan kiểm dịch thực vật Trung ương;
- Tổ chức và quản lý công tác khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
- Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề làm dịch vụ bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, được thu lệ phí và phí tổn về công tác bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật theo đúng quy định của pháp luật;
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc chấp hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác bảo vệ thực vật và xử lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
4. Công tác ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ:
- Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên bảo vệ thực vật từ tỉnh đến xã;
- Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật bảo vệ thực vật cho nông dân;
- Khảo sát, thực nghiệm, hướng dẫn việc áp dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ bảo vệ thực vật vào sản xuất;
- Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
5. Thực hiện hợp tác Quốc tế:
Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định quản lý nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật; giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý quỹ dự trữ thuốc Bảo vệ thực vật của tỉnh.
7. Thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản, quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Báo cáo tình hình công tác Bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo định kỳ và đột xuất.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc Sở phân công.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật
1. Lãnh đạo Chi cục có Chi cục trưởng và 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng uỷ quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm Chi cục trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định; bổ nhiệm Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1. Các phòng và tương đương:
- Phòng Hành chính tổng hợp;
- Phòng Kỹ thuật;
- Thanh tra chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
2.2. Các Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, thành phố:
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Hữu Lũng;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Chi Lăng;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Văn quan;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Bình Gia;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Bắc Sơn;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Văn Lãng;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Tràng Định;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Lộc Bình;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Đình Lập;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Cao Lộc;
- Trạm Bảo vệ thực vật thành phố Lạng Sơn.
Trạm Bảo vệ thực vật có Trạm trưởng, Phó trạm trưởng, các dự báo viên hoặc kỹ thuật viên. Trạm huyện, thành phố có trụ sở, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
2.3. Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa.
Có Trạm trưởng, kiểm dịch viên thực vật. Trạm được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
2.4. Nhân viên bảo vệ thực vật cấp xã.
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Trạm và nhân viên bảo vệ thực vật cấp xã.
3. Biên chế, và kinh phí hoạt động:
3.1. Biên chế:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm quản lý lĩnh vực, Chi cục trưởng trình Giám đốc Sở quyết định biên chế hành chính và sự nghiệp của Chi cục trong tổng biên chế hành chính và sự nghiệp của Sở đã được tỉnh giao hàng năm.
3.2. Kinh phí:
Chi cục Bảo vệ thực vật được cấp kinh phí hoạt động theo quy định để đảm bảo các hoạt động của Chi cục.
Việc quản lý, sử dụng biên chế và kinh phí thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp nhà nước; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 413/QĐ-CTUBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật Ninh Bình
- 4Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 3158/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 4Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 7Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 413/QĐ-CTUBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật Ninh Bình
- 14Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 3158/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 19Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 69/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra