Hệ thống pháp luật

CHỦ TỊCH NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 69-QĐ/CTN

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 1993 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ NHIỆM CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN, THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN ĐỊA PHƯƠNG

CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Điều 106 và Điều 128 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Điều 16 và Điều 38 của Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 06 tháng 10 năm 1992;
Sau khi xem xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Tờ trình số 373-QLTA ngày 24 tháng 04 năm 1993 về việc bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân địa phương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ nhiệm đồng ý LÊ ÁI TÚ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Cần Thơ giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Cần Thơ.

Điều 2. Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh:

1. Đồng chí QUẢNG ĐỨC TUYÊN, Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

2. Đồng chí NGUYỄN VIỆT TUẤN, Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

3. Đồng chí VŨ THỊ THÀNH, Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện Hoàng Long, tỉnh Ninh Bình giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Bình.

4. Đồng chí NGUYỄN VĂN TRƯỢNG, Chuyên viên 3 Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Bình giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Bình.

5. Đồng chí ĐINH NGỌC LỆ, Phó Văn phòng Tòa án nhân dân tỉnh Cần Thơ giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Cần Thơ.

6. Đồng chí NGUYỄN VĂN TRINH, Luật sư tỉnh Cần Thơ giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Cần Thơ.

Điều 3. Bổ nhiệm đồng chí HỒ VĂN HÙNG,Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân thành phố Vũng Tàu.

Điều 4. Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Phó Chánh án nhân dân thành phố:

1. Đồng chí NGUYỄN THỊ PHÚC, Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân thành phố Vũng Tàu.

2. Đồng chí MAI VĂN QUÝ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

Điều 5. - Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân thị xã:

1. Đồng chí BÙI THU HIỀN, Phó Chánh án Tòa án nhân dân thị xã Buôn Mê Thuột chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân thị xã Buôn Mê Thuột.

2. Đồng chí DOÃN XUẤT CHÚNG, Phó Chánh án Tòa án nhân dân thị xã Tam Kỳ giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng.

Điều 6. - Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân thị xã:

1. Đồng chí DƯƠNG MAI HỒNG, Thẩm phán tòa án nhân dân thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.

2. Đồng chí MAI NGỌC KHÁNH, Thẩm phán Tòa án nhân dân thị xã Ninh Bình giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Điều 7. Bổ nhiệm đồng chí NGUYỄN VIẾT THÀNH, Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện Thạch Hà giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 8.  - Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện:

1. Đồng chí LÊ QUỐC HƯƠNG, Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Đak Rlắp, giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện Đak Rlắp, tỉnh Đắc Lắc.

2. Đồng chí NGUYỄN VĂN THUYÊN, Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Krông Nô, tỉnh Đắc Lắc giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện Krông Nô, tỉnh Đắc Lắc.

3. Đồng chí NGUYỄN THÚY CÔNG, Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Hoa Lư chức vụ Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

4. Đồng chí VÕ TRUNG HIẾU, Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.

Điều 9. - Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố:

1. Đồng chí HOÀNG VĂN HẠNH, cán bộ Tòa án nhân dân thành phố Thái Nguyên giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Bắc Thái.

2. Đồng chí HOÀNG THÚY KIÊN, cán bộ Tòa án nhân dân thành phố Thái Nguyên giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Bắc Thái.

Điều 10. - Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thị xã:

1. Đồng chí LÊ THỊ VINH, cán bộ Tòa án nhân dân thị xã Ninh Bình giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thị xã Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.

2. Đồng chí ĐINH THỊ HIỀN Thư ký Tòa án nhân dân thị xã Tam Kỳ giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng.

3. Đồng chí NGUYỄN ĐÌNH TRIẾT, cán bộ Tòa án nhân dân thị xã Buôn Mê Thuột giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân thị xã Buôn Mê Thuột, tỉnh Đắc Lắc.

Điều 11. - Bổ nhiệm những đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện:

1. Đồng chí LÊ VĂN CHÂU, cán bộ tổ chức huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

2. Đồng chí NGUYỄN ANH TUẤN, cán bộ Tòa án nhân dân huyện Tam Điệp giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.

3. Đồng chí NGÔ VĂN HOA, Thư ký Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.

4. Đồng chí VÕ THỊ KIM LOAN, Thư ký Tòa án nhân dân huyện Gò Công Tây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang.

5. Đồng chí TRẦN MẠNH THANH, cán bộ Tòa án nhân dân huyện Phổ Yên giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện Phổ Yên, tỉnh Bắc Thái.

Điều 12. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các đồng chí có tên trong danh sách trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Lê Đức Anh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 69-QĐ/CTN năm 1993 bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân địa phương do Chủ tịch nước ban hành

  • Số hiệu: 69-QĐ/CTN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/05/1993
  • Nơi ban hành: Chủ tịch nước
  • Người ký: Lê Đức Anh
  • Ngày công báo: 31/07/1993
  • Số công báo: Số 14
  • Ngày hiệu lực: 26/05/1993
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản