- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2017/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ, Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1664/TTr-STTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này làm cơ sở để thực hiện việc đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh tại
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ nhân dân, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công, điều động của cấp trên; tuân thủ pháp luật; giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;
c) Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân; không lợi dụng viêc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
d) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực chuyên môn; bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Năng lực công tác
a) Có năng lực và kinh nghiệm tham mưu, tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được giao; am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng tập hợp, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể;
b) Có khả năng tham mưu, đề xuất giúp lãnh đạo soạn thảo, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền. Nắm rõ quy trình, thủ tục hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản ban hành chính đối với ngành, lĩnh vực được phân công;
c) Có kiến thức nghiệp vụ, nắm vững quy định về chế độ công vụ, công chức và các văn bản quy định về lĩnh vực chuyên môn của ngành.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm.
2. Lý luận chính trị:
a) Cao cấp hoặc tương đương trở lên đối với chức danh Trưởng các đơn vị thuộc Sở;
b) Trung cấp hoặc tương đương trở lên đối với chức danh Phó các đơn vị thuộc Sở.
3. Ngạch công chức, viên chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở lên;
4. Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
7. Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước phù hợp với chức danh dự kiến bổ nhiệm.
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại
1. Về độ tuổi bổ nhiệm: Theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Về điều kiện khác
a) Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
b) Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;
c) Thực hiện kê tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Thuộc đối tượng quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu);
đ) Trường hợp điều động, bổ nhiệm người ở cơ quan khác hoặc đơn vị sự nghiệp công lập giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này thì do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
e) Không bổ nhiệm trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
g) Trường hợp bổ nhiệm Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.
1. Đối với các trường hợp đã được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, khi bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn về lý luận chính trị, ngạch công chức, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ theo quy định của Quyết định này thì Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét việc bổ nhiệm. Quy định này chỉ áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, không thực hiện bổ nhiệm đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc các đơn vị trực thuộc Sở.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4215/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 75/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 4215/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 75/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 69/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 69/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực