Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2011/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TRỢ CẤP GIẢNG DẠY ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN DẠY HÒA NHẬP CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về giáo dục hòa nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật;
Xét đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại Tờ trình số 1326/TTLS-SGDĐT-SNV-STC ngày 08 tháng 6 năm 2011 về chế độ trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2506/GDĐT-PC ngày 10 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định về chế độ trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
a) Bậc mầm non: Giáo viên trực tiếp giảng dạy một học sinh khuyết tật học mầm non được hưởng trợ cấp bằng 200.000 đồng/tháng.
b) Bậc tiểu học: Giáo viên trực tiếp giảng dạy một học sinh khuyết tật học tiểu học được hưởng trợ cấp bằng 260.000 đồng/tháng.
c) Bậc trung học cơ sở: Giáo viên trực tiếp giảng dạy một học sinh khuyết tật học bậc trung học cơ sở được hưởng trợ cấp bằng 320.000 đồng/tháng.
d) Bậc trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên:
Giáo viên trực tiếp giảng dạy một học sinh khuyết tật học bậc trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên được hưởng trợ cấp bằng 365.000 đồng/tháng.
Chế độ trợ cấp được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trường hợp một giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy cho từ hai học sinh khuyết tật học hòa nhập trở lên, chỉ được hưởng tối đa mức trợ cấp dạy cho hai học sinh khuyết tật.
3. Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
4. Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp theo quy định tại Quyết định này được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp của đơn vị được giao hàng năm. Riêng năm 2011 ngân sách thành phố cấp bổ sung kinh phí chi sự nghiệp giáo dục đào tạo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các quận - huyện để thực hiện chế độ này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức thực hiện chế độ trợ cấp nêu trên cho giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật.
2. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và sở - ngành liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục công lập có dạy hòa nhập cho người khuyết tật thực hiện đúng quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 72/QĐ-UB năm 2002 điều chỉnh mức trợ cấp đối với giáo viên mầm non dân lập do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch "triển khai thực hiện giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa"
- 5Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2007/NQ.HĐND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 53/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 31/2021/QĐ-UBND bãi bỏ 04 Quyết định và 01 Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 9Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 31/2021/QĐ-UBND bãi bỏ 04 Quyết định và 01 Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 4Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 23/2006/QĐ-BGDĐT về giáo dục hòa nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Luật người khuyết tật 2010
- 5Quyết định 72/QĐ-UB năm 2002 điều chỉnh mức trợ cấp đối với giáo viên mầm non dân lập do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch "triển khai thực hiện giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa"
- 9Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2007/NQ.HĐND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 53/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 69/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Hứa Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 69
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra