Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2006/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 05 năm 2006 |
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2006/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ TỔ CHỨC THU, NỘP PHÍ GIAO THÔNG MỘT CHIỀU QUA CẦU BÌNH TRIỆU 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phớ sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2004/NQ-HĐ ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp lần thứ lần thứ 14 khóa VI từ ngày 06 đến ngày 09 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Hợp đồng số 4664/UB-ĐT ngày 29 tháng 11 năm 2000 ký kết giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 5 (CIENCO 5);
Căn cứ Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông-Công chính (Công văn
số 29/SGTCC-PC ngày 28 tháng 4 năm 2006);
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND:
“1. Đối tượng và mức thu phí :
Thực hiện quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3
năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07
tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ). Cụ thể như sau :
Số thứ tự | Loại phương tiện Chịu phí cầu, đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 2 3 4 5 |
Xe lam 03 bánh; xe taxi không quá 08 chỗ ngồi. Xe dưới 12 chỗ ngồi; xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng Xe từ 12 đến 30 chỗ ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn. Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 04 đến 15 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet. Xe tải có tải trọng trên 15 tấn; xe chở hàng bằng container 40 feet. | 5.000 10.000 15.000 20.000 30.000 | 150.000 300.000 450.000 600.000 900.000 | 400.000 800.000 1.200.000 1.600.000 2.400.000 |
Ghi chú :
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.
- Mức thu phí áp dụng đối với loại xe chở hàng bằng container (kể cả xe kéo moóc chuyên dùng) thực hiện theo tải trọng thiết kế của xe không phân biệt có chở hàng hay không có chở hàng; trường hợp xe chở hàng bằng container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế của xe vẫn áp dụng thu phí theo tải trọng thiết kế.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND:
“Điều 3. Toàn bộ phí giao thông thu được, sau khi khấu trừ chi phí điều hành hợp lý, chỉ được dùng để duy tu sửa chữa công trình và trả lãi vay đầu tư dự án. Sau khi có kết quả đàm phán về việc thu hồi-chuyển giao dự án cho Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông-Công chính, Tổ Đàm phán và chủ đầu tư-Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 5 có trách nhiệm báo cáo ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định việc thu phí tiếp theo.
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông-Công chính nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung về mức thu phí sử dụng cầu, đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho phù hợp với thực tế.”.
3. Sửa đổi Điều 4 Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND:
“Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2006 và thay thế cho Quyết định số 1162/QĐ-UB , ngày 19 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.”.
Điều 2. Các nội dung khác không đề cập, vẫn giữ nguyên và thực hiện theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở-ban-ngành thành phố, Tổng Giám đốc
Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 5, Giám đốc Công ty Đầu tư kinh doanh công trình giao thông 565, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cỏc cỏ nhõn cú liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM, ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chấm dứt việc tổ chức thu, nộp phí giao thông trên đường Huỳnh Tấn Phát do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 153/2004/QĐ-UB về thời điểm bắt đầu tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2013 tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ (chiều xe đi ra) thuộc dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 25/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 1Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2013 tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ (chiều xe đi ra) thuộc dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 1Nghị quyết số 48/2004/NQ-HĐ về tổ chức thu phí một chiều cầu bình triệu 2 và thu phí giao thông đường Huỳnh Tấn Phát do Hội đồng nhân dân Tp Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chấm dứt việc tổ chức thu, nộp phí giao thông trên đường Huỳnh Tấn Phát do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4Quyết định 153/2004/QĐ-UB về thời điểm bắt đầu tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 25/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 69/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 69/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Đua
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra