BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THÔNG TIN CƠ SỞ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin cơ sở và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Thông tin cơ sở là cơ quan trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thông tin cơ sở và hệ thống đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện (sau đây gọi tắt là lĩnh vực thông tin cơ sở).
Cục Thông tin cơ sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm; chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
4. Tham mưu giúp Bộ trưởng xây dựng các nội dung thông tin, tuyên truyền thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện.
5. Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin của hệ thống thông tin cơ sở và hệ thống đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện trên phạm vi cả nước.
6. Hướng dẫn việc xây dựng và hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở: Đài truyền thanh cấp xã; bản tin thông tin cơ sở; tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; thông tin trực tiếp qua báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở; bảng tin công cộng, các hình thức hoạt động thông tin cơ sở khác và hệ thống đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
7. Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép và trình Bộ trưởng cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
8. Tham gia xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, các cơ chế, chính sách về giá, khung giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin cơ sở.
9. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Chủ trì, tổ chức các sự kiện tuyên truyền cơ sở ở trong nước.
11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ trưởng trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thông tin cơ sở.
13. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin cơ sở theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
14. Tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức các hội thi, giải thưởng thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở; đề xuất khen thưởng, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đối với các cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực thông tin cơ sở.
15. Tổ chức thống kê, điều tra thu thập, tổng hợp số liệu, phân tích, dự báo trong lĩnh vực thông tin cơ sở. Tổng hợp thông tin phản ánh từ cơ sở trình Bộ trưởng để báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền.
16. Tham mưu giúp Bộ trưởng trong công tác phối hợp với các bộ, ngành và địa phương triển khai hoạt động quản lý nhà nước về thông tin cơ sở;
17. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính của Cục theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và của Bộ; hiện đại hóa công sở và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục; thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục.
19. Quản lý tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Thông tin cơ sở có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Văn phòng,
- Phòng Chính sách và Bồi dưỡng nghiệp vụ,
- Phòng Tuyên truyền,
- Phòng Truyền thanh - truyền hình,
- Phòng Thông tin trực quan.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm phát triển thông tin, truyền thông cơ sở.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các phòng và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Cục trưởng xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
3. Biên chế:
Biên chế công chức, viên chức của Cục Thông tin cơ sở do Cục trưởng xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1519/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Thông tin cơ sở và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1519/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 232/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng, Chủ nhệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 688/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Quyết định 698/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 966/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học hóa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 939/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin đối ngoại do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 1956/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 1519/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 881/QĐ-BTTTT năm 2021 sửa đổi Điều 3 Quyết định 689/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin cơ sở do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1956/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 232/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng, Chủ nhệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 688/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 698/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 966/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học hóa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 939/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin đối ngoại do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 689/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 689/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2017
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực