- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 5/2020/TT-BNV bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 684/QĐ-UBND-HC | Đồng tháp, ngày 29 tháng 06 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH VÀ CHỈ TIÊU KHEN THƯỞNG CỜ THI ĐUA, BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cắn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Hướng dẫn số 1479/HD-BTĐKT ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, Cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1332/TTr-SNV ngày 23 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1243/QĐ-UBND.HC ngày 28 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của UBND Tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ CHỈ TIÊU KHEN THƯỞNG CỜ THI ĐUA, BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA
Điều 1. Mục đích việc phân chia Cụm, Khối thi đua
Việc phân chia Cụm, Khối thi đua nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của các địa phương, các ban, ngành, các đơn vị trong công tác chỉ đạo, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước; làm cơ sở cho việc bình chọn những tập thể, cá nhân tiêu biểu trong các phong trào thi đua, bảo đảm cho việc đánh giá, bình xét một cách chính xác công tác thi đua, khen thưởng của từng địa phương, ngành, đơn vị.
Điều 2. Nguyên tắc phân chia Cụm, Khối thi đua
1. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (TĐKT) Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh và tình hình thực tế công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua yêu nước của địa phương làm cơ sở để phân chia các Cụm, Khối thi đua.
2. Việc phân chia Cụm, Khối thi đua dựa vào chức năng, nhiệm vụ của các địa phương, ban, ngành, đơn vị. Đối với các địa phương, kết hợp yếu tố địa lý để phân chia các Cụm, Khối thi đua phù hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức thi đua, bình xét khen thưởng và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
Chương II
PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA; CHỈ TIÊU KHEN THƯỞNG
Điều 3. Cụm thi đua các huyện, thành phố
1. Các huyện, thành phố trong Tỉnh được chia thành 03 Cụm thi đua, mỗi Cụm 04 đơn vị.
2. Số lượng khen thưởng
a) Chọn 01 Cờ cho đơn vị hạng Nhất, 01 Bằng khen cho đơn vị hạng nhì trong Cụm.
b) Đối với phong trào thi đua theo chuyên đề đặc thù, mỗi Cụm chọn 01 tập thể dẫn đầu phong trào thi đua chuyên đề của Cụm đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen (nếu có).
c) Sở Nội vụ tham mưu, xét chọn, đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen cho 01 cá nhân thuộc đơn vị Cụm trưởng (hoặc Cụm phó) có thành tích xuất sắc trong chỉ đạo hoặc tham mưu triển khai, tổ chức và điều hành hoạt động của Cụm thi đua.
Điều 4. Khối thi đua các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh (và tương đương)
1. Cờ thi đua: Mỗi Khối thi đua bình chọn 01 đơn vị dẫn đầu Khối để đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Cờ thi đua.
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh
a) Khối thi đua có từ 4 đến 5 đơn vị: 01 Bằng khen.
b) Khối thi đua có từ 6 đến 8 đơn vị: 02 Bằng khen.
c) Khối thi đua có từ 9 đến 11 đơn vị: 03 Bằng khen.
d) Khối thi đua có từ 12 đơn vị trở lên: 04 Bằng khen.
đ) Đối với phong trào thi đua theo chuyên đề đặc thù: Mỗi Khối chọn 01 tập thể dẫn đầu phong trào thi đua chuyên đề của Khối đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen (nếu có).
e) Sở Nội vụ tham mưu, xét chọn, đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen cho 01 cá nhân thuộc đơn vị Khối trưởng (hoặc Khối phó) có thành tích xuất sắc trong chỉ đạo hoặc tham mưu triển khai, tổ chức và điều hành hoạt động của Khối thi đua.
Điều 5. Cụm, Khối thi đua thuộc huyện, thành phố
1. Các xã, phường, thị trấn trong huyện, thành phố được tổ chức thành Cụm thi đua, như sau:
a) Địa phương có từ 15 xã, phường, thị trấn trở lên tổ chức thành 02 Cụm. Mỗi Cụm chọn 01 Cờ thi đua.
b) Địa phương có từ 14 xã, phường, thị trấn trở xuống tổ chức thành 01 Cụm. Mỗi Cụm chọn 01 Cờ thi đua.
2. Các phòng, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội trong huyện, thành phố được tổ chức thành 02 Khối thi đua. Mỗi Khối chọn 01 Cờ thi đua.
3. Các Hội quán: Mỗi huyện, thành phố thành lập một Khối thi đua Hội quán từ 05 đến 15 thành viên theo từng lĩnh vực như: Sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, hoa kiểng, du lịch,…Mỗi Khối chọn 01 Cờ thi đua.
Trường hợp, không đủ số lượng chia theo từng lĩnh vực như nêu trên thì thành lập Khối thi đua gồm nhiều lĩnh vực.
4. Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Mỗi huyện, thành phố thành lập một Khối thi đua từ 10 đến 15 thành viên. Mỗi Khối chọn 01 Cờ thi đua.
5. Các Hợp tác xã: Mỗi huyện, thành phố thành lập từ một đến hai Khối thi đua. Chủ tịch UBND huyện, thành phố tặng Giấy khen theo thẩm quyền.
6. Các Hộ kinh doanh cá thể: Mỗi huyện, thành phố thành lập từ một đến hai Khối thi đua. Chủ tịch UBND huyện, thành phố tặng Giấy khen theo thẩm quyền.
Điều 6. Khối thi đua ngành Giáo dục và Đào tạo
1. Mỗi huyện, thành phố tổ chức các Khối thi đua
a) Khối các trường Mẫu giáo, mầm non: Chọn 01 Cờ thi đua.
b) Khối các trường Tiểu học: Chọn 01 Cờ thi đua.
c) Khối các trường THCS: Chọn 01 Cờ thi đua.
Khuyến khích các trường tư thục có nguyện vọng tham gia Khối thi đua; đối với địa phương có nhiều trường (từ 05 đơn vị trở lên) tham gia thì thành lập Khối thi đua các trường tư thục. Nếu không nhiều trường tham gia thì ghép vào chung với Khối thi đua các trường công lập.
2. Các Trường THPT và các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trường Trung cấp Nghề - Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục Thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý được tổ chức thành các Khối thi đua, như sau:
a) Khối 1: Gồm các Trường THPT Chuyên và các Trường THPT không Chuyên trên địa bàn thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự và huyện Lấp Vò: 01 Cờ thi đua.
Riêng đối với các Trường THPT Chuyên sẽ áp dụng tiêu chí thi đua thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong năm học để xét Cờ thi đua.
b) Khối 2: Gồm các Trường THPT trên địa bàn huyện: Tháp Mười, Cao Lãnh, Châu Thành và Lai Vung: 01 Cờ thi đua.
c) Khối 3: Gồm các Trường THPT trên địa bàn huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông và Thanh Bình: 01 Cờ thi đua.
d) Khối 4: Gồm các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trường Trung cấp Nghề - Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục Thường xuyên: 01 Cờ thi đua.
Điều 7. Khối thi đua ngành Y tế
1. Khối thi đua Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn
a) Khối thi đua Trạm y tế xã, phường, thị trấn thuộc thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự, huyện Lấp Vò: Chia thành 02 Khối, mỗi Khối 01 Cờ thi đua.
b) Khối thi đua Trạm y tế xã, thị trấn thuộc huyện: Tháp Mười, Cao Lãnh, Châu Thành, Lai Vung: Chia thành 02 Khối, mỗi Khối 01 Cờ thi đua.
c) Khối thi đua Trạm y tế xã, thị trấn thuộc huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình: Chia thành 02 Khối, mỗi Khối 01 Cờ thi đua.
2. Khối thi đua Trung tâm Y tế các huyện, thành phố: 01 Cờ thi đua.
3. Khối thi đua các Bệnh viện trong Tỉnh (gồm các Bệnh viện công lập và Bệnh viện ngoài công lập): 01 Cờ thi đua.
4. Khối thi đua các Trung tâm chuyên khoa, Chi cục thuộc Sở Y tế: 01 Cờ thi đua.
Điều 8. Khối thi đua trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Số lượng đề nghị khen thưởng:
1. Xét chọn 09 đơn vị thuộc các Khối thi đua đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Cờ thi đua (Khối: UBND cấp huyện, cấp xã, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục).
2. Xét chọn 100 tập thể, cá nhân đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Mỗi Cụm, Khối thi đua có Quy chế tổ chức, hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng; có Trưởng cụm, Trưởng khối, Phó cụm, Phó khối và thường trực Cụm, Khối để chỉ đạo, điều hành hoạt động của Cụm, Khối và thực hiện chế độ luân phiên hằng năm.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các đơn vị Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh xây dựng Quy chế tổ chức, hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng và thực hiện Quy định; phối hợp các Cụm, Khối thi đua tiến hành tổ chức, triển khai thực hiện các phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn Tỉnh; đánh giá, chấm điểm chính xác, công bằng, chọn ra đơn vị, địa phương xuất sắc tiêu biểu đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng khen.
Tham mưu Chủ tịch Hội đồng TĐKT Tỉnh phân công thành viên Hội đồng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo Khối, Cụm thi đua trên địa bàn Tỉnh; đề xuất tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu, triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua ngành giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền quản lý. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc nhận xét, đánh giá, xếp loại các trường hằng năm để làm cơ sở cho các Khối thi đua ngành giáo dục huyện, thành phố xét thi đua, khen thưởng.
4. Công an Tỉnh: Tham mưu, triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua ngành Công an theo thẩm quyền quản lý.
5. Sở Y tế: Tham mưu, triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua ngành y tế theo thẩm quyền quản lý.
6. Ngân hàng Nhà nước Tỉnh: Tham mưu, triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua Ngân hàng, Quỹ Tín dụng nhân dân theo thẩm quyền quản lý.
7. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh: Tham mưu, triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua Hợp tác xã theo thẩm quyền quản lý.
8. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh: triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua Doanh nghiệp khởi nghiệp.
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu, triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua: Doanh nghiệp Tỉnh, Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp khởi nghiệp, Hộ kinh doanh cá thể theo thẩm quyền quản lý.
10. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh: Triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối thi đua Hội quán.
11. Các huyện, thành phố: Triển khai, hướng dẫn hoạt động của Khối, Cụm thi đua trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo về Sở Nội vụ (Cơ quan thường trực của Hội đồng TĐKT Tỉnh) để tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN KHỐI, CỤM THI ĐUA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
I. KHỐI THI ĐUA
Khối 1. Các cơ quan Đảng
1. Báo Đồng Tháp;
2. Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Tỉnh;
3. Văn phòng Tỉnh uỷ;
4. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ;
5. Ban Dân vận Tỉnh uỷ;
6. Đảng uỷ Khối các cơ quan Tỉnh;
7. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
8. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
9. Ban Nội chính Tỉnh ủy.
Khối 2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
1. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh;
2. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Tỉnh;
3. Liên đoàn Lao động Tỉnh;
4. Hội Cựu chiến binh Việt Nam Tỉnh;
5. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh;
6. Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh.
Khối 3. Các sở, ngành tham mưu quản lý nhà nước về văn hóa, xã hội
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
2. Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Sở Y tế;
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp;
6. Vườn quốc gia Tràm Chim;
7. Bảo hiểm Xã hội Tỉnh.
Khối 4. Các sở, ngành tham mưu quản lý nhà nước về kinh tế
Khối 4A:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Sở Giao thông Vận tải;
3. Sở Công Thương;
4. Sở Xây dựng;
5. Sở Khoa học và Công nghệ;
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
7. Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh;
8. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư Tỉnh.
Khối 4B:
1. Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh;
2. Văn phòng Ban An toàn Giao thông Tỉnh;
3. Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh;
4. Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Tỉnh;
5. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Tỉnh;
Khối 5. Các cơ quan tham mưu, tổng hợp
1. Sở Tài chính;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
3. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh;
4. Sở Nội vụ;
5. Sở Ngoại vụ;
6. Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Tỉnh;
8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Khối 6. Các cơ quan nội chính
1. Cục Thi hành án Dân sự Tỉnh;
2. Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh ;
3. Sở Tư pháp;
4. Thanh tra Tỉnh;
5. Toà án nhân dân Tỉnh;
6. Công an Tỉnh;
7. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh;
8. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
Khối 7. Các trường Đại học, Cao đẳng
1. Trường Đại học Đồng Tháp;
2. Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp;
3. Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp;
4. Trường Chính trị Đồng Tháp.
Khối 8. Các Ngân hàng (chia thành 2 Khối 8A, 8B)
Khối 8A:
1. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Đồng Tháp;
2. Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển chi nhánh Đồng Tháp (BIDV);
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Tháp;
4. Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đồng Tháp;
5. Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Sa Đéc;
6. Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Đồng Tháp;
7. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Sa Đéc.
Khối 8B:
1. Ngân hàng TMCP Xăng dầu PETROLIMEX chi nhánh Đồng Tháp;
2. Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Đồng Tháp;
3. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Đồng Tháp;
4. Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp;
5. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp;
6. Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đồng Tháp;
7. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Đồng Tháp.
8. Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Đồng Tháp.
9. Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Đồng Tháp;
10. Ngân hàng Xây dựng chi nhánh Đồng Tháp;
11. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Đồng Tháp;
12. Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Đồng Tháp;
13. Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Đồng Tháp.
Khối 9. Các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn (chia thành 2 Khối 9A, 9B)
Khối 9A:
1. Bưu điện Đồng Tháp;
2. Công ty Điện lực Đồng Tháp;
3. Viễn thông Đồng Tháp;
4. Viễn thông quân đội Viettel - Chi nhánh Đồng Tháp;
5. Công ty Lương thực Đồng Tháp;
6. Công ty Bảo Minh Đồng Tháp;
7. Công ty Bảo Việt Đồng Tháp;
8. Công ty Bảo Việt nhân thọ Đồng Tháp;
9. Công ty TNHH MTV Thuốc lá Đồng Tháp;
10. Công ty Xăng dầu Đồng Tháp (TNHH 01 TV);
11. Trung tâm Kinh doanh VNPT - Đồng Tháp.
Khối 9B:
1. Cục Thuế Tỉnh;
2. Cục Hải quan Tỉnh;
3. Cục Thống kê Tỉnh;
4. Kho bạc Nhà nước Tỉnh;
5. Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp.
Khối 10. Các Doanh nghiệp Tỉnh (chia thành 2 Khối 10A, 10B)
Khối 10A:
1. Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Đồng Tháp;
2. Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường Đô thị Đồng Tháp;
3. Công ty Cổ phần Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp;
4. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Đồng Tháp;
5. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco;
6. Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm;
7. Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Tháp;
8. Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà và Khu công nghiệp (HIDICO);
9. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang;
10. Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi;
11. Công ty Cổ phần In và Bao bì Đồng Tháp;
12. Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn;
13. Công ty TNHH Hùng Cá.
Khối 10B:
1. Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Đồng Tháp;
2. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông;
3. Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầu Đồng Tháp;
4. Công ty Cổ phần Khí hóa lỏng;
5. Công ty Cổ phần Nhiên liệu Đồng Tháp;
6. Công ty Cổ phần dịch vụ du lịch Mỹ Trà;
7. Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch và Phát triển Thủy sản (Trisedco);
8. Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Đa Quốc gia (IDI).
Khối 11. Các Doanh nghiệp khởi nghiệp
1. Công ty TNHH Sản xuất thương mại dịch vụ Khởi Minh Thành Công;
2. Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu;
3. Công ty Tinh dầu Hương Đồng Tháp;
4. Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Heo Rừng;
5. Công ty Cổ phần AMBROYAL;
6. Cơ sở Trại nấm Phong Nhã;
7. Cơ sở Handmade Shop - Handy House.
Khối 12. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
1. Hội Chữ thập đỏ Tỉnh;
2. Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Tỉnh;
3. Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Tỉnh;
4. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị Tỉnh;
5. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh;
6. Ban đại diện Hội Người cao tuổi Tỉnh;
7. Hội Bảo trợ người khuyết tật, nạn nhân chất độc da cam/dioxin và bệnh nhân nghèo Tỉnh;
8. Hội Khuyến học Tỉnh;
9. Hội Cựu giáo chức Tỉnh;
10. Hội Luật gia Tỉnh.
Khối 13. Các Quỹ Tín dụng nhân dân
1. Quỹ Tín dụng nhân dân Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh;
2. Quỹ Tín dụng nhân dân Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc;
3. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Long Hưng A, huyện Lấp Vò;
4. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Quy Tây, thành phố Sa Đéc;
5. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Long, huyện Thanh Bình;
6. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh;
7. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Bình Thành, huyện Thanh Bình;
8. Quỹ Tín dụng nhân dân xã An Long, huyện Tam Nông;
9. Quỹ Tín dụng nhân dân Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh;
10. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Phong Mỹ, huyện Cao Lãnh;
11. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình;
12. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Phong Hòa, huyện Lai Vung;
13. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Định An, Lấp Vò;
14. Quỹ Tín dụng nhân dân Lai Vung, huyện Lai Vung;
15. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
16. Quỹ Tín dụng nhân dân Sa Rài, huyện Tân Hồng;
17. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hòa Long, huyện Lai Vung.
Khối 14. Các Hợp tác xã
1. HTX Nông nghiệp Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình;
2. HTX Nông nghiệp Bình Hòa, xã Bình Thành, huyện Thanh Bình;
3. HTX Nông nghiệp Tân Cường, xã Phú Cường, huyện Tam Nông;
4. HTX Nông nghiệp Phú Thọ, xã An Long, huyện Tam Nông;
5. HTX Nông nghiệp Tân Tiến, xã Phú Đức, huyện Tam Nông;
6. HTX Nông nghiệp số 1 Gáo Giồng, xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh;
7. HTX Vận tải Thủy bộ thành phố Cao Lãnh;
8. HTX Dịch vụ nông nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò;
9. HTX Nông nghiệp số 2 Định An, xã Định An, huyện Lấp Vò;
10. HTX Dịch vụ vận tải Thành phố Sa Đéc;
11. HTX Dịch vụ Nông nghiệp Thắng Lợi, xã Mỹ Đông, huyện Tháp Mười;
12. HTX Dịch vụ Nông nghiệp Mỹ Đông II, xã Mỹ Đông, huyện Tháp Mười;
13. HTX Dịch vụ Nông nghiệp Thuận Tiến, xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh;
14. HTX Nông nghiệp An Thạnh, xã An Phong, huyện Thanh Bình.
II. CỤM THI ĐUA HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Cụm 1
- Thành phố Cao Lãnh;
- Thành phố Sa Đéc;
- Thành phố Hồng Ngự;
- Huyện Lấp Vò.
2. Cụm 2
- Huyện Châu Thành;
- Huyện Lai Vung;
- Huyện Cao Lãnh;
- Huyện Tháp Mười.
3. Cụm 3
- Huyện Tân Hồng;
- Huyện Hồng Ngự;
- Huyện Tam Nông;
- Huyện Thanh Bình./.
- 1Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 về phân chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2023 Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- 7Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 về phân chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 5/2020/TT-BNV bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2023 Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 684/QĐ-UBND-HC năm 2023 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 684/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực