BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm (Phụ lục kèm theo) thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT | Tên thủ tục hành chính mới ban hành | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||
1 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện | An toàn thực phẩm | Bộ Công Thương | Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
2 | Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện | An toàn thực phẩm | Bộ Công Thương | Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh | ||||
1 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | An toàn thực phẩm | Sở Công Thương | Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
2 | Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | An toàn thực phẩm | Sở Công Thương | Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
I. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở) đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy xác nhận);
- Các cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy nội dung quảng cáo thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy xác nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc Cơ quan cấp Giấy xác nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy xác nhận thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc cơ quan cấp Giấy xác nhận sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ xin quảng cáo sản phẩm của cơ sở và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho cơ sở.
- Cơ sở nhận Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
(3) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
(4) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
(5) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
(6) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
(7) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
7. Lệ phí: Theo quy định hiện hành.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: Phụ lục 1;
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
(1) Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
(2) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
(3) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
(4) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
II. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở) đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy xác nhận);
- Các cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy nội dung quảng cáo thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy xác nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tới Sở Công Thương các tỉnh/thành phố theo phân cấp.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc Cơ quan cấp Giấy xác nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy xác nhận thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc cơ quan cấp Giấy xác nhận sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ xin quảng cáo sản phẩm của cơ sở và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho cơ sở.
- Cơ sở nhận Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
(3) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
(4) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
(5) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
(6) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
(7) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Sở Công Thương các tỉnh/thành phố theo phân cấp.
b) Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Phòng chức năng tại Sở Công Thương các tỉnh/thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Phòng chức năng tại Sở Công Thương các tỉnh/thành phố.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
7. Lệ phí: Theo quy định hiện hành.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: Phụ lục 1;
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
(1) Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
(2) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
(3) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
(4) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
III. Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác n0hận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại.
- Trường hợp sản phẩm thực phẩm được quảng cáo với mục đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định nhưng sau đó sản phẩm này có nhu cầu xuất khẩu thì phải đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo
- Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ vào:
(1) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước);
(2) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam
- Các cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy xác nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. Các bước tiếp theo giống như trường hợp cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Cơ sở nhận Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
(4) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
(5) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Khoa học và Công nghệ ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
7. Lệ phí: Theo quy định hiện hành.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: Phụ lục 2
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam .
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
(1) Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
(2) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
(3) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
(4) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
IV. Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại.
- Trường hợp sản phẩm thực phẩm được quảng cáo với mục đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định nhưng sau đó sản phẩm này có nhu cầu xuất khẩu thì phải đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo
- Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ vào:
(1) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước);
(2) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam
- Các cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy xác nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tới Sở Công Thương các tỉnh/thành phố mà cơ sở đóng trên địa bàn;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. Các bước tiếp theo giống như trường hợp cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Cơ sở nhận Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
(4) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
(5) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Sở Công Thương các tỉnh/thành phố theo phân cấp.
b) Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Phòng chức năng tại Sở Công Thương các tỉnh/thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Phòng chức năng tại Sở Công Thương các tỉnh/thành phố.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
7. Lệ phí: Theo quy định hiện hành.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: Phụ lục 2
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam .
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
(1) Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
(2) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
(3) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
(4) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40 /2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20......../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40 /2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20......../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……, …. (tên cơ sở) đã được ….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ...(lý do đăng ký lại) …..; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 824/QĐ-BKHĐT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 958/QĐ-BKHĐT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 1188/QĐ-LĐTBXH năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 3624/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 824/QĐ-BKHĐT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 958/QĐ-BKHĐT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 1188/QĐ-LĐTBXH năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Quyết định 3624/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 683/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- Số hiệu: 683/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2013
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết