- 1Quyết định 69/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá trần để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 54/2024/QĐ-UBND về Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 44/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 51/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 69/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 69/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá trần để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 54/2024/QĐ-UBND về Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 44/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 51/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 69/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2024/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 138/TTr-SXD ngày 28 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định giá trần để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN VÀ KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm:
1. Khoản 3 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê.
2. Khoản 5 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
3. Điều 99 quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê.
4. Khoản 7 Điều 151 quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để áp dụng thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc tài sản công trên địa bàn; làm cơ sở để các bên tham khảo khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối với nhà ở không thuộc tài sản công hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm:
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê.
c) Hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê.
d) Đối tượng được thuê nhà ở xã hội gồm các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật Nhà ở; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
đ) Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
e) Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN
Điều 3. Khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân
1. Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:
Bảng 1. Giá thuê nhà ở xã hội chung cư
TT | Loại nhà | Giá thuê tối thiểu | Giá thuê tối đa |
1 | Chung cư: ≤ 7 tầng | 25.000 | 90.000 |
2 | Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15 | 30.000 | 100.000 |
3 | Chung cư: > 15 tầng | 35.000 | 110.000 |
Bảng 2. Giá thuê nhà ở xã hội riêng lẻ
TT | Loại nhà | Giá thuê tối thiểu | Giá thuê tối đa |
1 | Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng | 30.000 | 80.000 |
2 | Nhà ở riêng lẻ: ≥ 2 tầng | 35.000 | 90.000 |
Bảng 3. Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
TT | Loại nhà | Giá thuê tối thiểu | Giá thuê tối đa |
1 | Chung cư: ≤ 7 tầng | 15.000 | 60.000 |
2 | Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15 | 20.000 | 70.000 |
3 | Chung cư: > 15 tầng | 25.000 | 80.000 |
2. Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành.
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội trong khung giá tại Quy định này.
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều 4. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Giá tối thiểu và tối đa dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
Bảng khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
TT | Loại nhà | Giá thuê tối thiểu | Giá thuê tối đa |
1 | Nhà chung cư có sử dụng thang máy | 5.000 | 15.000 |
2 | Nhà chung cư không có sử dụng thang máy | 3.000 | 6.000 |
2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh
1. Sở Xây dựng
a) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mới khi có sự thay đổi về quy định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương dẫn đến làm tăng hoặc giảm từ 10% trở lên chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư so với khung giá tại Quy định này.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung quy định này cho phù hợp, đúng quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá mới khi có sự thay đổi về quy định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương dẫn đến làm tăng hoặc giảm từ 10% trở lên chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư so với khung giá tại Quy định này.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp
a) Tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng, thực hiện Quy định này đối với chủ đầu tư nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; công nhân, người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
b) Quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy định này.
2. Quản lý, kiểm soát giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê, đảm bảo trong khung giá tại Điều 3 Quy định này.
3. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Xây dựng để xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định này cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
a) Tham khảo khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại Điều 4 Quy định này khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được thì áp dụng mức giả trong khung giá nêu trên.
b) Định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo tình hình quản lý hoạt động về Sở Xây dựng.
2. Ban quản trị nhà chung cư
a) Tham khảo khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại Điều 4 Quy định này khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được thì áp dụng mức giá trong khung giá nêu trên.
b) Giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp quản lý vận hành; niêm yết công khai việc thu, chi giá dịch vụ nhà chung cư cho các hộ dân biết theo định kỳ mỗi năm/01 lần.
c) Báo cáo tình hình quản trị nhà chung cư về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 69/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá trần để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 54/2024/QĐ-UBND về Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 44/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 51/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 69/2024/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 68/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Tấn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực