- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BTM-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương mại địa phương do Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 216/2004/QÐ-UB quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2005/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ, quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thánh phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BTM-BNV ngày 8/4/2005 của Bộ Thương mại-Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về thương mại ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 216/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Thương mại-Du lịch và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 36/TTr-SNV ngày 18/5/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này thay thế cho Quyết định số 14/1999/QĐ-UB ngày 03/02/1999 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh và Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 07/5/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thương mại và Du lịch, Sở Nội vụ, các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
| UBND TỈNH BẮC NINH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UB ngày 10/6/2005 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Sở Thương mại và Du lịch Bắc Ninh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh; tham mưu giúp UBND tỉnh Bắc Ninh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh, bao gồm các lĩnh vực: Lưu thông hàng hoá trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Thương mại điện tử, Quản lý thị trường, quản lý cạnh tranh, chống đọc quyền, chống bán phá giá, xúc tiến thương mại, Hội nhập kinh tế-Thương mại quốc tế, quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc uỷ quyền của UBND tỉnh Bắc Ninh và theo quy định của pháp luật.
Sở Thương mại và Du lịch Bắc Ninh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh Bắc Ninh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thương mại và Tổng cục du lịch.
1- Trình UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành các quyết định, chỉ thị quản lý Nhà nước về Thương mại và du lịch thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2- Trình UBND tỉnh Bắc Ninh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình dự án quan trọng về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương và quy hoạch phát triển ngành của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch.
3- Trình UBND tỉnh Bắc Ninh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thương mại, du lịch đối với UBND huyện, thị xã và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh theo quy định của pháp luật;
4- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình dự án về thương mại, du lịch đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
5- Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước về thương mại, du lịch của Sở.
6- Quản lý lưu thông hàng hoá trong nước:
6.1- Chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng Thương mại gồm: Các loại hình chợ, các Trung tâm Thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng kinh doanh xăng dầu, hợp tác xã Thương mại, dịch vụ Thương mại, hệ thống đại lý Thương mại và các loại hình, kết cấu hạ tầng Thương mại khác;
6.2- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích các Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các mối liên kết kinh tế trong quá trình lưu thông, giữa lưu thông với sản xuất, hình thành các kênh lưu thông hàng hoá ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng ở địa phương.
6.3- Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các cơ chế chính sách lưu thông hàng hoá và dịch vụ Thương mại; tổng hợp tình hình và đề xuất giải pháp điều tiết lưu thông hàng hoá trong từng thời kỳ;
6.4- Tổng hợp và xử lý các thông tin về thị trường trên địa bàn tỉnh về tỏng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cấu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt hàng thiết yếu;
6.5- Tổ chức và quản lý việc cấp các loại giấy chứng nhận về hàng hoá lưu thông trong nước, dịch vụ thương mại và hoạt động kinh doanh thương mại của Thương nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
7- Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu:
7.1- Hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về xuất, nhập khẩu hàng hoá; lập kế hoạch và biện pháp thực hiện kế hoạch phát triển xuất khẩu hàng hoá của Thương nhân trên địa bàn tỉnh;
7.2- Duyệt kế hoạch xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cấp hạn ngạch cho các Thương nhân trên địa bàn tỉnh theo sự uỷ quyền của Bộ Thương mại;
7.3- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thương mại tình hình thực hiện và kiến nghị sửa đổi chính sách xuất nhập khẩu, biện pháp phát triển xuất khẩu hàng hoá cho phù hợp với yêu cầu thực tế trên địa bàn;
8- Quản lý Thương mại điện tử:
8.1- Trình UBND tỉnh Bắc Ninh chương trình, kế hoạch bồi dưỡng phát triển nguồn lực phục vụ nhiệm vụ quản lý và phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
8.2- Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng thương mại điện tử tử trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
8.3- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử phù hợp với chương trình kế hoạch tổng thể về thương mại điện tử của Bộ Thương mại theo sự phân công của UBND tỉnh Bắc Ninh;
9- Quản lý thị trường:
9.1- Giúp UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Thương mại và của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
9.2- Chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ, chống các hành vi đầu cơ, lũng đoạn thị trường, gian lận thương mại và các hành vi khác vi phạm pháp luật về thương mại của các tổ chức và cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
9.3- Chủ trì tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng ở địa phương trong công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng giả và gian lận thương mại;
9.4- Tổng hợp và báo cáo tình hình về thị trường và công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh theo quy định và yêu cầu của cấp trên;
10- Thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
10.1- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, nhằm bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh
10.2- Phát hiện và kiến nghị với các cơ quan liên quan sửa đổi và bổ sung các quy định, những văn bản đã ban hành không phù hợp với pháp luật cạnh tranh;
10.3- Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan trong tỉnh cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
10.4- Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý cung cấp thông tin cho các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có yêu cầu về doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường, các doanh nghiệp độc quyền đóng trụ sở trên địa bàn tỉnh, quy tắc cạnh tranh trong hiệp hội, các trường hợp miễn trừ.
11- Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại:
11.1- Trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch chương trình, các biện pháp về xúc tiến thương mại, nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
11.2- Tổ chức thực hiện việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm, khuyến mại thương mại cho các thương nhân; duyệt kế hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh cho thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định.
11.3- Thu tập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin thương mại phục vụ các cơ quan quản lý và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
12- Về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế:
12.1- Trình UBND tỉnh các chương trình, kế hoạch, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế thương mại quốc tê của tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
12.2- Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch và các quy định về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế trên địa bàn.
13- Thực hiện việc đăng ký thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài cho thương nhân hoạt động thương mại đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh; thực hiện việc đăng ký hoạt động và kiểm tra hoạt động theo đăng ký của văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
14- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân, các hội và tổ chứ phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của sở theo quy định của pháp luật; được quyền yêu cầu thương nhân báo cáo tình hình và cung cấp thông tin về hoạt động thương mại của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh, phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở.
15- Quản lý du lịch:
15.1- Trình UBND tỉnh các điểm du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch địa phương và phân cấp quản lý các điểm du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch địa , phương;
15.2- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về du lịch đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động kinh doanh du lịch theo phân cấp và quy định của pháp luật;
15.3- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu và đề xuất với UBND tỉnh các mô hình, biện pháp bảo vệ trật tự trị an, vệ sinh môi trường tại các khu, tuyến, điểm du lịch;
15.4- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư do UBND tỉnh giao; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển du lịch hoặc có liên quan đến du lịch theo quy định của pháp luật;
15.5- Quản lý tài nguyên du lịch được giao, điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch và tổng hợp tình hình đầu tư phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên du lịch trên địa bàn tỉnh;
15.6- Tổ chức sự phối hợp công tác giữa các Sở, ngành có liên quan đối với hoạt động du lịch, nhằm đảm bảo việc quản lý, điều hành kịp thời và có hiệu quả, tạo điều kiện để phát triển du lịch ở địa phương;
15.7- Tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh Lữ hành Quốc tế, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; thẩm định và quyết định công nhận cơ sở lưu trú du lịch loại đạt tiêu chuẩn tối thiểu và loại đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao; cấp chứng chỉ bồi dưỡng ngắn hạn nghề du lịch và cấp, thu hồi các loại thẻ, giây phép, văn bằng, chứng chỉ khác thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật;
15.8- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về xúc tiến du lịch của địa phương; tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong và ngoài nước; cung cấp thông tin về du lịch cho khách du lịch, các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực du lịch;
16- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
17- Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của UBND tỉnh và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
18- Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thương mại và du lịch.
19- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở;
20- Thực hiện chế độ thông tin về thương mại, du lịch; báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công theo quy định của UBND tỉnh, Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch và các cơ quan có liên quan.
21- Kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật;
22- Quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh và quy định của pháp luật; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực của ngành tại địa phương;
23- Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
24- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở.
3.1 Lãnh đạo Sở:
Sở Thương mại và Du lịch có: Giám đốc và các Phó Giám đốc.
+ Giám đốc Sở chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch và báo cáo công tác trước HĐND tỉnh khi được yêu cầu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Các Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Thương mại, Tổng cụ Du lịch quy định và theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2- Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở:
a, Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm có:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng Quản lý Du lịch.
- Phòng Quản lý Thương mại nội địa.
- Phòng quản lý Xuất nhập khẩu.
b, Đơn vị trực thuộc:
- Chi cục Quản lý thị trường.
- Trung tâm xúc tiến thương mại.
3.3- Biên chế:
Biên chế của Sở Thương mại và Du lịch do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm.
1- Căn cứ nội dung quy định trên, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện.
2- Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Sở Thương mại và Du lịch; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 48/2005/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Thương mại do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 122/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 1538/QĐ.UBT năm 1995 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BTM-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương mại địa phương do Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 48/2005/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Thương mại do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 1538/QĐ.UBT năm 1995 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 216/2004/QÐ-UB quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 68/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 68/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Công Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực