Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 676/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.
Quyết định số 3587/QĐ-BVHTTDL ngày 23/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện ảnh, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 676/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG | |||||
1 | 1.000822 | Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến không nhằm mục đích kinh doanh | Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài không nhằm mục đích kinh doanh | Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ | Điện ảnh | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài không nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài (viết tắt là cá nhân, tổ chức) hoặc cơ quan Hải quan gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại trụ sở Cục Điện ảnh (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Điện ảnh) có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Điện ảnh) đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Cục Điện ảnh (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
b) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến trụ sở Cục Điện ảnh (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), số 147 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành;
c) Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức Việt Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài, cơ quan Hải quan.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
g) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
- Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
TÊN TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....(2)..., ngày.... tháng....năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: ……..(3)………..
……….……….. (1) ……….hoặc Tôi tên là……….(4) ………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có) ………........................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ………........................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có) ………..............................................................
Địa chỉ trụ sở: ………..............................................................
Số điện thoại: ………...............Fax: ………...................Email: ……….......................
Website: ………..............................................................
Người đại diện theo pháp luật: ………..............................................................
Họ và tên: ………..............................................................
Giới tính: ………...............................Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ………
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..Nơi cấp: ………......................................
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ………..............................................................
Nơi ở hiện tại: ………..............................................................
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: ……….; Giới tính: ………..Ngày, tháng, năm sinh: ………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ………..................
Ngày, tháng, năm cấp: ……/………/………..Nơi cấp: ………..................................
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ………..............................................................
Nơi ở hiện tại: ………..............................................................
Điện thoại: ………...................................Email: ………..........................
Đề nghị ...(3)………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: ………..............................................................
Số lượng: ………..............................................................
Nội dung văn hóa phẩm: ………..............................................................
………......................................................................................................
Gửi từ: ………..............................................................
Đến: ………..............................................................
Mục đích, phạm vi sử dụng: ………..............................................................
Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
| HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
TÊN CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBKTCNNPXK | (2)...., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Theo đề nghị của ………(3)………........................ tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng... năm.....................
Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, …..(1)….đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: ………..................................................................................
Loại văn hóa phẩm: ………..................................................................................
Nội dung:………............................................ (đối với di vật, cổ vật phải mô tả).
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất khẩu, nêu rõ lý do.
Đề nghị ………(3)……… ……….................................................................................. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.
| HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70 mm.
- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
- Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- 1Quyết định 3587/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 3520/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 171/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới trong hệ thống hành chính Nhà nước lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 676/QÐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 676/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2025
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Tạ Quang Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra