- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 676/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 211/TTr-SKHCN ngày 06/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được hủy bỏ và 02 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục hành hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
TT | Tên thủ tục | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
01 | Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ |
2. Danh mục thủ tục hành hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
TT | Tên thủ tục | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
01 | Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thủ tục cấp lại giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
1. Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, công dân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Hoặc đăng ký trực tuyến qua địa chỉ http://tthc.skhcn.khanhhoa.gov.vn.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, cụ thể:
b.1. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa ban hành thông báo yêu cầu tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo, nếu không nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình lý do không bổ sung hồ sơ của tổ chức, công dân; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa ban hành thông báo từ chối tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ cho tổ chức, công dân.
b.2. Trường hợp hồ sơ phù hợp, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa tiếp tục xem xét hồ sơ để xác định số lượng hàng nguy hiểm:
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng nhỏ hơn hoặc bằng mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương (gọi tắt là cột 7 Phụ lục 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT): Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thực hiện cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân theo Mẫu 4.GPVC của Phụ lục kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN (gọi tắt là Mẫu 4.GPVC).
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thông báo bằng văn bản về việc cần thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng cho tổ chức, công dân biết. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa tổ chức thẩm định thực tế như sau:
+ Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa ra quyết định thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thẩm định thực tế;
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế, Tổ thẩm định lập Biên bản thẩm định thực tế.
+ Nếu kết luận của Tổ thẩm định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, công dân không phù hợp với quy định và kiến nghị không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thông báo từ chối cấp Giấy phép và hoàn trả hồ sơ cho tổ chức, công dân.
+ Nếu kết luận của Tổ thẩm định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, công dân phù hợp với quy định và kiến nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Khánh Hòa sẽ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân theo Mẫu 4.GPVC;
+ Nếu kết luận của Tổ thẩm định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, công dân có điểm không phù hợp và yêu cầu tổ chức, công dân phải khắc phục:
• Thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Nếu quá thời hạn trên tổ chức, công dân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không có báo cáo bằng văn bản: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thông báo từ chối cấp Giấy phép và hoàn trả hồ sơ cho tổ chức, công dân.
• Nếu tổ chức, công dân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm báo cáo bằng văn bản với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục đúng thời gian quy định (không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế): Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, công dân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Nếu kết luận của Tổ thẩm định bổ sung về hành động khắc phục không đạt yêu cầu và kiến nghị không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thông báo từ chối cấp Giấy phép và hoàn trả hồ sơ cho tổ chức, công dân.
Nếu kết luận của Tổ thẩm định về hành động khắc phục đạt yêu cầu và kiến nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa sẽ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân theo Mẫu 4.GPVC.
c) Bước 3: Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính viễn thông theo yêu cầu của tổ chức, công dân.
2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Khu liên cơ số I, 01 Trần Phú, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến theo địa chỉ http://tthc.skhcn.khanhhoa.gov.vn.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Nếu các bản sao của hồ sơ chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, công dân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện: Tổ chức, công dân phải nộp các bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại địa chỉ http://tthc.skhcn.khanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 1.ĐĐK của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN).
(2) Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành.
(3) Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm (theo Mẫu 2.DMHNH-LT-PT-NĐKAT của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN).
(4) Các loại giấy phép liên quan đến phương tiện vận chuyển, gồm:
+ Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển.
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển (còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp).
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển (còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện).
(5) Trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển, nộp thêm: Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát, trọng tải).
(6) Các loại hồ sơ liên quan đến người vận chuyển:
+ Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm.
+ Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp (theo quy định tại Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm.
(7) Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm (theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất) kèm theo bản sao bằng ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có). Nội dung Phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.
(8) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm (theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương và các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
(9) Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường (theo Mẫu 3. PALSTB của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN).
(10) Đối với hàng hóa bắt buộc phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp theo quy định theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 44/2012/TT-BCT, nộp thêm hồ sơ:
+ Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nếu sử dụng nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển hoặc sử dụng nhiều phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc sử dụng nhiều người áp tải hoặc nhiều loại hàng nguy hiểm, phải cung cấp đầy đủ các loại tài liệu số (4), (5), (6), (7), (8) tương ứng đối với từng trường hợp tăng thêm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng nhỏ hơn hoặc bằng mức quy định tại Cột 7 Phụ lục 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT:
+ Thời gian giải quyết tối đa 05 ngày làm việc nếu không phải bổ sung hồ sơ;
+ Thời gian giải quyết tối đa 35 ngày làm việc nếu phải bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT:
+ Nếu không phải bổ sung hồ sơ:
• Thời gian giải quyết tối đa 17 ngày làm việc nếu hồ sơ phù hợp, không có các điểm không phù hợp qua thẩm định.
• Thời gian giải quyết tối đa 50 ngày làm việc nếu phải khắc phục các điểm không phù hợp qua thẩm định.
+ Nếu phải bổ sung hồ sơ:
• Thời gian giải quyết tối đa 47 ngày làm việc nếu hồ sơ phù hợp, không có các điểm không phù hợp qua thẩm định.
• Thời gian giải quyết tối đa 80 ngày làm việc nếu phải khắc phục các điểm không phù hợp qua thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm và tổ chức, cá nhân khác có liên quan vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 1.ĐĐK của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN);
- Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm (theo Mẫu 2.DMHNH-LT-PT-NĐKAT của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN);
- Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường (theo Mẫu 3.PALSTB của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxít hữu cơ (thuộc loại 5), các chất ăn mòn (thuộc loại 8) được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009; Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 và Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP.
- Không áp dụng đối với việc vận chuyển hàng nguy hiểm với các mục đích sau:
+ Hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang;
+ Hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009; Điều 7 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015, gồm: Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa; hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ chức quốc tế đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh Mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ………………
Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….………..
Điện thoại …………….…………….Fax …………….…………….Email: …………….………
Giấy đăng ký doanh nghiệp số …………….ngày...tháng … năm……, tại …………….……
Họ tên người đại diện pháp luật …………….…………….…………….Chức danh …………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số: …………….…………….…………….…………….……
Đơn vị cấp: …………….…………….…………….Ngày cấp…………….…………….………..
Hộ khẩu thường trú …………….…………….…………….…………….…………….…………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT | Tên hàng nguy hiểm | Số UN | Loại nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển (dự kiến) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…
…………(tên tổ chức, cá nhân)……… cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Ghi chú: đề nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa)
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NDKAT
09/2016/TT-BKHCN
danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm
STT | Tên hàng nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển | Chủ phương tiện vận chuyển | Phương tiện vận chuyển | Tải trọng phương tiện | Thời gian vận chuyển (dự kiến) | Lịch trình vận chuyển | Người điều khiển phương tiện | Người áp tải hàng nguy hiểm | ||
Điểm nhận hàng | Điểm trung chuyển | Điểm giao hàng | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, so UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ Điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa Điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người Điều khiển, người áp tải.
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Mẫu 3. PALSTB
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm 20….… |
phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải được xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí thực hiện tẩy rửa theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này).
| Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm |
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, công dân đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Hoặc đăng ký trực tuyến qua địa chỉ http://tthc.skhcn.khanhhoa.gov.vn.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa ban hành thông báo yêu cầu tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo, nếu không nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình lý do không bổ sung hồ sơ của tổ chức, công dân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa ban hành thông báo từ chối cấp lại Giấy phép và hoàn trả hồ sơ cho tổ chức, công dân.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, công dân theo Mẫu 4.GPVC tại Phụ lục Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính viễn thông theo yêu cầu của tổ chức, công dân.
2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Khu liên cơ số I, 01 Trần Phú, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến theo địa chỉ http://tthc.skhcn.khanhhoa.gov.vn.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Nếu các bản sao của hồ sơ chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, công dân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện: Tổ chức, công dân phải nộp các bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại địa chỉ http://tthc.skhcn.khanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 5.ĐĐKL Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN);
+ Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện theo Giấy phép vận chuyển đã được cấp (theo Mẫu 6.BCHĐVC Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN);
+ Bản chính Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ phù hợp, không cần bổ sung hồ sơ: Thời gian giải quyết là 02 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, cần phải bổ sung hồ sơ: Thời gian giải quyết tối đa là 32 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
8. Lệ phí: Theo quy định hiện hành.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 5.ĐĐKL Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
- Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện theo Giấy phép vận chuyển đã được cấp (theo Mẫu 6.BCHĐVC Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực, nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hành hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh Mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu 5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ………………
Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….………..
Điện thoại …………….…………….Fax …………….…………….Email: …………….………
Giấy đăng ký doanh nghiệp số …………….ngày...tháng … năm………, tại …….…………
Họ tên người đại diện pháp luật …………….…………….…………….Chức danh …………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số: …………….…………….…………….…………….……
Đơn vị cấp: …………….…………….…………….ngày cấp…………….…………….……….
Hộ khẩu thường trú …………….…………….…………….…………….…………….…………
Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức/cá nhân...........(ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số ... ngày... tháng... năm ... Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT | Tên hàng nguy hiểm | Số UN | Loại nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển (dự kiến) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Do .... (ghi rõ lý do, ví dụ như: sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu trên, .... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
…
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung nêu trên./.
| ………….., ngày …… tháng …… năm ….… |
Mẫu 6. BCHĐVC
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm 20….… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày……./..…/….../ đến ……/.……/..….)
Kính gửi: ………(Tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm: …………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………- Fax: …………………………- E-mail: …………………
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số: ……….…………ngày……tháng .... năm .…..
2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
STT | Tên hàng nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển | Phương tiện vận chuyển | Thời gian vận chuyển | Lịch trình vận chuyển | Người Điều khiển phương tiện vận chuyển | Người áp tải hàng nguy hiểm | ||
Điểm nhận hàng | Điểm trung chuyển | Điểm giao hàng | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm: ....
5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo: …………………………………………
6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới: ……………………………
7. Các vấn đề khác (nếu có): …………………………………………………………………..
8. Kết luận và kiến nghị: …………………………………………………………………………
| Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm |
- 1Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa
- Số hiệu: 676/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực