- 1Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 27 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 380/TTr-SGDĐT ngày 06/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tổng Biên tập Báo Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 27/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tạo điều kiện thuận lợi và giảm áp lực thi cử cho học sinh trong việc tuyển sinh vào lớp 10; thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh trung học cơ sở (THCS);
2. Đảm bảo an toàn, nghiêm túc, công bằng đối với công tác tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG KHÔNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
a) Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tốt nghiệp THCS tại tỉnh Lâm Đồng hoặc có hộ khẩu tại tỉnh Lâm Đồng.
2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên:
a) Tuyển thẳng các đối tượng sau:
- Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT);
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã theo Quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012);
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
b) Chế độ ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phương thức và địa bàn tuyển sinh:
a) Xét tuyển theo địa bàn (cấp xã, thôn) đối với các trường sau đây:
- Huyện Lạc Dương: Các Trường THPT: Langbiang, Đạ Sar.
- Huyện Đam Rông: Các Trường THPT: Đạ Tông, Nguyễn Chí Thanh, Phan Đình Phùng.
- Huyện Đạ Huoai: Các Trường THPT: Đạ Huoai, thị trấn Đạm Ri.
- Huyện Đạ Tẻh: Các Trường THPT: Đạ Tẻh, Lê Quý Đôn - Đạ Tẻh.
- Huyện Cát Tiên: Các Trường THPT: Cát Hên, Gia Viễn, Quang Trung.
- Huyện Di Linh: Các Trường THPT: Di Linh, Trường Chinh, Nguyễn Huệ, Lê Hồng Phong, Nguyễn Viết Xuân, Phan Bội Châu.
- Huyện Đức Trọng: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Huyện Lâm Hà: Các Trường THPT: Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Long, Lê Quý Đôn.
- Huyện Bảo Lâm: Các Trường THPT: Bảo Lâm, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Bắc.
- Thành phố Đà Lạt: Các Trường THPT: Tà Nung, Xuân Trường.
Sở Giáo dục và Đào tạo quy định địa bàn tuyển sinh vào các trường nêu trên và cho phép một số trường được tuyển sinh tại các vùng giáp ranh giữa các huyện, thành phố liền kề.
b) Xét tuyển theo nguyện vọng: Các trường còn lại.
Học sinh được đăng ký tuyển sinh vào các trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố theo 02 nguyện vọng:
- Nguyện vọng 01: 01 trường THPT;
- Nguyện vọng 02: 01 trường THPT khác hên cùng địa bàn tuyển sinh.
4. Điểm xét tuyển:
a) Tính theo kết quả rèn luyện và học tập các lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS của học sinh, cụ thể như sau:
- Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6 điểm.
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
b) Điểm xét tuyển là tổng số điểm của: Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS và điểm cộng cho đối tượng ưu tiên.
c) Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn; tổng điểm trung bình cả năm lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
d) Đối với các trường THPT tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển theo nguyện vọng, việc xét tuyển nguyện vọng quy định như sau: Đối với nguyện vọng 2 lấy điểm chuẩn cao hơn điểm chuẩn của nguyện vọng 1 tối thiểu là 01 điểm và tối đa là 02 điểm.
III. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển: Theo quy định tại Mục 1 phần II và các điều kiện sau:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
2. Địa bàn tuyển sinh:
a) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
b) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. Riêng môn Địa lý, Lịch sử và Tiếng Pháp tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tuyển sinh các lớp chuyên và đăng ký dự thi:
a) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
b) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
c) Đăng ký nguyện vọng dự thi: Căn cứ vào khả năng học tập và lịch thi các môn chuyên, mỗi học sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên (theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng lần lượt là 1 và 2).
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh vào trường chuyên theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
a) Theo quy định tại Điều 18,19 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Theo quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường PT DTNT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2018-2019 ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
c) Ưu tiên xét tuyển học sinh dân tộc đã tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện.
2. Địa bàn tuyển sinh:
a) Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam tỉnh tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
b) Trường PT DTNT THPT tỉnh: tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Di Linh, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Đam Rông và thành phố Đà Lạt
c) Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện không trúng tuyển vào lớp 10 tại các trường PT DTNT tỉnh, sẽ được tuyển thẳng vào trường THPT trên địa bàn mà học sinh có hộ khẩu thường trú theo quy định.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo quy định tại Mục 4 phần II.
V. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN.
1. Từ ngày 20 - 30/4/2019: các trường THCS nhận đơn đăng ký xét tuyển sinh của học sinh, nhập thông tin đăng ký vào phần mềm quản lý tuyển sinh theo quy định và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo;
2. Từ ngày 02 - 10/5/2019: các trường THCS phân loại hồ sơ dự tuyển gửi về các trường THPT;
3. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trước ngày 30/8/2019.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Căn cứ quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động chuẩn bị và triển khai kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10, đảm bảo tổ chức tuyển sinh chu đáo, an toàn và đúng quy chế;
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền trong giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội về những quy định trong công tác tuyển sinh vào lớp 10;
- Thành lập các Hội đồng tuyển sinh theo thẩm quyền quy định;
- Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra các trường tổ chức tuyển sinh theo quy định;
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.
2. Công an tỉnh: phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, bí mật tại các Hội đồng tuyển sinh theo quy định.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, thông báo rộng rãi cho nhân dân và thí sinh biết các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh.
4. UBND các huyện, thành phố: chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THCS phối hợp với các trường THPT trên địa bàn chuẩn bị các điều kiện để triển khai tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019 - 2020./.
- 1Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở; Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tại tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông không chuyên năm học 2019-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 5417/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 497/KH-UBND năm 2019 về tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở; Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tại tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông không chuyên năm học 2019-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 5417/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Kế hoạch 497/KH-UBND năm 2019 về tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 673/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực