Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 671/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 05 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị về Chương trình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 57/TTr-SNN ngày 28 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025 với nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu và đối tượng của việc kiên cố hóa kênh mương:
a) Mục tiêu: Kiên cố hóa kênh mương nhằm đảm bảo cho các cấp kênh chuyển đủ lưu lượng thiết kế, thực hiện việc kiên cố đồng bộ, tiết kiệm đất xây dựng, giảm chi phí quản lý khai thác và kéo dài tuổi thọ công trình. Nâng cao năng lực và mở rộng diện tích tưới của các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, giảm nhẹ ảnh hưởng thiệt hại do thiên tai; cải thiện môi trường; giúp nhân dân chuyển đổi mô hình sản xuất và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn phục vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Đối tượng thực hiện:
Toàn bộ hệ thống kênh mương chưa được kiên cố hóa trên địa bàn tỉnh (chưa tính đến việc đầu tư sửa chữa các kênh đã được kiên cố hóa các giai đoạn trước bị xuống cấp).
2. Tổng chiều dài các loại kênh: 1.055,2 km (Kênh loại I: 23,8 km, kênh loại II: 51,4 km, kênh loại III: 980 km); trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020 là 627 km (Kênh loại I: 04 km, kênh loại II: 20 km, kênh loại III: 603 km);
- Giai đoạn 2020 - 2025 là 428,2 km (Kênh loại I: 19,8 km, kênh loại II: 31,4 km, kênh loại III: 377 km).
3. Tổng vốn đầu tư: 675.100 triệu đồng (Kênh loại I: 35.700 triệu đồng, kênh loại II: 51.400 triệu đồng, kênh loại III: 588.000 triệu đồng).
Trong đó: Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 là 387.788 triệu đồng.
4. Nguồn vốn đầu tư:
- Kênh loại I: Vốn ngân sách nhà nước và các dự án đầu tư;
- Kênh loại II: Ngân sách tỉnh, vốn các dự án, chương trình và vốn vay ưu đãi để đầu tư.
- Kênh loại III: Ngân sách tỉnh, vốn các dự án, chương trình, vốn vay ưu đãi và đóng góp của nhân dân.
5. Chính sách huy động vốn:
- Vốn vay ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương chiếm 30% trong tổng vốn vay ưu đãi của tỉnh;
- Vốn theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đầu tư cho chương trình kiên cố hóa kênh mương chiếm 20%;
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đầu tư cho chương trình kiên cố hóa kênh mương chiếm 20%;
- Vốn ngân sách huyện, thành phố, thị xã (từ nguồn thu quỹ đất, vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung được tỉnh giao và các nguồn vốn lồng ghép các chương trình đầu tư phát triển trên địa bàn, vốn 30a, 135…) đầu tư cho chương trình kiên cố hóa kênh mương từ 2% đến 3%;
- Chính sách huy động vốn cho kênh loại III:
+ Đối với khu vực đồng bằng: Kinh phí đầu tư do ngân sách tỉnh và vốn vay ưu đãi hỗ trợ 50%, nhân dân đóng góp 50%;
+ Đối với khu vực miền núi (đối với huyện Hướng Hóa, huyện Đakrông): Ngân sách tỉnh và vốn vay ưu đãi đầu tư 80%, nhân dân đóng góp 20%;
+ Các xã đặc biệt khó khăn: Vốn ngân sách nhà nước 95%, nhân dân đóng góp 5%.
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh. Ưu tiên hoàn chỉnh theo từng hệ thống và các vùng có địa hình, địa chất phức tạp, vùng thường xuyên bị thiếu nước.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện việc vay vốn tín dụng ưu đãi kịp thời, đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư hàng năm của Chương trình.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố và Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiên cố hóa kênh mương thuộc địa bàn quản lý theo nội dung chương trình được duyệt;
- Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương hàng năm phải được xây dựng trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của đơn vị, địa phương; báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư;
- Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện tốt chương trình kiên cố hóa kênh mương; quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa;
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện chương trình và thông báo cho nhân dân các nội dung thực hiện;
- Tăng cường công tác tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã;
- Kịp thời động viên, khen thưởng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tham gia xây dựng kiên cố hóa kênh mương.
4. Các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Chương trình có hiệu quả, phù hợp với Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ vật tư, xi măng, sắt thép và kỹ thuật thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Nghị quyết 205/2016/NQ-HĐND cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 42/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 4922/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã thành phố thực hiện chính sách kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn trục chính xã, đường xã loại A năm 2016 và 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1409/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1166/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 66/2000/QĐ-TTg về chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND huy động nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
- 4Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ vật tư, xi măng, sắt thép và kỹ thuật thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Nghị quyết 205/2016/NQ-HĐND cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Chương trình Kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025
- 11Nghị quyết 42/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 12Quyết định 4922/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã thành phố thực hiện chính sách kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn trục chính xã, đường xã loại A năm 2016 và 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1409/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 1166/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 671/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra