Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/QĐ-KBNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG PHÒNG THAM MƯU VÀ SỐ LƯỢNG, ĐỊA BÀN QUẢN LÝ, TRỤ SỞ CỦA PHÒNG GIAO DỊCH THUỘC KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIV
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kho bạc Nhà nước khu vực XIV thuộc Kho bạc Nhà nước gồm 8 phòng tham mưu, giúp việc và 28 Phòng Giao dịch.
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 8 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
e) Phòng Tài vụ - Quản trị;
g) Phòng Tổ chức - Hành chính;
h) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 28 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 28 trong toàn khu vực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2025. Trường Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Tài vụ - Quản trị, Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XIV và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA PHÒNG GIAO DỊCH THUỘC KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIV
(Kèm theo Quyết định số 67/QĐ-KBNN ngày 05 tháng 3 năm 2025 của KBNN)
STT | Phòng Giao dịch | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
|
| Gia Lai |
|
1 | Phòng Giao dịch số 1 | Thị xã An Khê Huyện Đak Pơ Huyện Kông Chro | KBNN An Khê |
2 | Phòng Giao dịch số 2 | Huyện Đắk Đoa Huyện Mang Yang | KBNN Đắk Đoa |
3 | Phòng Giao dịch số 3 | Huyện Chư Sê Huyện Chư Pưh | KBNN Chư Sê |
4 | Phòng Giao dịch số 4 | Thị xã Ayun Pa Huyện la Pa Huyện Phú Thiện | KBNN Ayun Pa |
5 | Phòng Giao dịch số 5 | Huyện Đức Cơ | KBNN Đức Cơ |
6 | Phòng Giao dịch số 6 | Huyện Chư Prông | KBNN Chư Prông |
7 | Phòng Giao dịch số 7 | Huyện Krông Pa | KBNN Krông Pa |
8 | Phòng Giao dịch số 8 | Huyện Kbang | KBNN Kbang |
|
| Kon Tum |
|
9 | Phòng Giao dịch số 9 | Tỉnh Kon Tum Thành phố Kon Tum | KBNN Kon Tum |
10 | Phòng Giao dịch số 10 | Huyện Đăk Glei | KBNN Đăk Glei |
11 | Phòng Giao dịch số 11 | Huyện Ngọc Hồi | KBNN Ngọc Hồi |
12 | Phòng Giao dịch số 12 | Huyện Tu Mơ Rông Huyện Đăk Tô Huyện Đăk Hà | KBNN Đăk Tô |
13 | Phòng Giao dịch số 13 | Huyện Kon Plông Huyện Kon Rẫy | KBNN Kon Plông |
14 | Phòng Giao dịch số 14 | Huyện Sa Thầy | KBNN Sa Thầy |
15 | Phòng Giao dịch số 15 | Huyện Ia H’Drai | KBNN Ia H’Drai |
|
| Đắk Lắk |
|
16 | Phòng Giao dịch số 16 | Tỉnh Đắk Lắk Thành phố Buôn Ma Thuột | KBNN Đắk Lắk |
17 | Phòng Giao dịch số 17 | Huyện Ea Hleo | KBNN Ea Hleo |
18 | Phòng Giao dịch số 18 | Huyện Ea Súp Thị xã Buôn Đôn | KBNN Buôn Đôn |
19 | Phòng Giao dịch số 19 | Huyện Buôn Hồ Huyện Cư Mgar | KBNN Buôn Hồ |
20 | Phòng Giao dịch số 20 | Huyện MĐRắk Huyện Ea Kar Huyện Krông Pắk | KBNN Ea Kar |
21 | Phòng Giao dịch số 21 | Huyện Lắk Huyện Krông Bông | KBNN Lắk |
22 | Phòng Giao dịch số 22 | Huyện Cư Kuin Huyện Krông Ana | KBNN Cư Kuin |
23 | Phòng Giao dịch số 23 | Huyện Krông Năng Huyện Krông Búk | KBNN Krông Năng |
|
| Đắk Nông |
|
24 | Phòng Giao dịch số 24 | Tỉnh Đắk Nông Thành phố Gia Nghĩa | KBNN Đắk Nông |
25 | Phòng Giao dịch số 25 | Huyện Cư Jút Huyện Krông Nô | KBNN Cư Jút |
26 | Phòng Giao dịch số 26 | Huyện Đắk Mil Huyện Đắk Song | KBNN Đắk Mil |
27 | Phòng Giao dịch số 27 | Huyện Đắk R’lấp Huyện Tuy Đức | KBNN Đắk R’lấp |
28 | Phòng Giao dịch số 28 | Huyện Đắk G’Long | KBNN Đắk G’Long |
- 1Quyết định 951/QĐ-BTC năm 2018 sửa đổi Quyết định 1959/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1618/QĐ-BTC năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 4526/QĐ-KBNN năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước huyện, quận, thị xã, thành phố và Kho bạc Nhà nước khu vực trực thuộc Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Kho bạc Nhà nước ban hành
Quyết định 67/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng Giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực XIV
- Số hiệu: 67/QĐ-KBNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2025
- Nơi ban hành: kho bạc nhà nước
- Người ký: Trần Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra