- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 665/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 700/TTr-SCT ngày 14 tháng 02 năm 2022 về việc phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2022 và Báo cáo số 1135/BC-SCT ngày 10 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Xúc tiến Thương mại năm 2022 tỉnh Đồng Nai.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chương trình phê duyệt kèm theo Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện. Kết quả kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Sở Tài chính xem xét, cân đối giải quyết kinh phí cho Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
1. Danh mục các sản phẩm được hỗ trợ
1.1. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng;
1.2. Nhóm sản phẩm gốm, sứ, gạch men (gốm mỹ nghệ, sứ dân dụng và công nghiệp, gạch men);
1.3. Hạt điều và các loại hạt khác (cà phê, hạt tiêu,...);
1.4. Thức ăn chăn nuôi; Sản phẩm chăn nuôi: Heo, bò, gà...
1.5. Thực phẩm chế biến: Bột ngọt, bánh kẹo, trái cây, thức uống đóng hộp, cà phê hòa tan, sữa, nấm, sầu riêng, ớt đóng hộp,...
1.6. Vải sợi các loại; Sản phẩm dệt sợi;
1.7. Quần áo may sẵn và sản xuất phụ kiện;
1.8. Giầy dép và sản xuất phụ kiện;
1.9. Hóa dược và nông dược (cho người và động thực vật);
1.10. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa;
1.11. Máy móc thiết bị nông nghiệp
1.12. Ô tô, xe máy và sản xuất linh kiện, phụ tùng;
1.13. Dây và cáp điện các loại;
1.14. Máy móc, thiết bị điện công nghiệp (máy biến thế, động cơ điện,...);
1.15. Sản phẩm linh kiện điện tử và máy móc thiết bị điện tử tin học, viễn thông;
1.16. Sản phẩm chế biến từ gỗ các loại;
1.17. Cao su; các sản phẩm từ cao su
1.18. Sản phẩm Ocop, sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh.
1.19. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ;
1.20. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh như: Cà phê, hạt điều, hạt tiêu, bưởi, xoài, thanh long, chôm chôm, sầu riêng...
2. Đối tượng được hỗ trợ
Đối tượng được thụ hưởng kinh phí hỗ trợ là những doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất - kinh doanh, hộ nông dân, trang trại tham gia vào chương trình có nhu cầu về phát triển mặt hàng theo định hướng và thị trường mục tiêu.
II. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Trong tỉnh Đồng Nai
a) Phục vụ cho dân cư thuộc khu vực nông thôn, chú trọng đến các xã điểm của tỉnh;
b) Khu tập trung công nhân các khu công nghiệp, các nông trường cao su;
c) Thị trường thành phố Biên Hòa.
2. Các tỉnh trọng điểm: Thị trường thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ...
3. Thị trường nước ngoài: Mỹ, Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Campuchia, CHLB Đức, Ấn Độ, Úc, Lào, ...
1. Hội chợ triển lãm trong tỉnh | Phụ lục I |
2. Hội chợ triển lãm ngoài tỉnh | Phụ lục II |
3. Hội chợ, triển lãm và giao thương nước ngoài | Phụ lục III |
4. Kết nối giao thương, Hội nghị, hội thảo trong nước | Phụ lục IV |
5. Đào tạo, Tập huấn | Phụ lục V |
6. Hoạt động XTTM “Nông dân-Nông nghiệp-Nông thôn” | Phụ lục VI |
7. Hoạt động XTTM “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng VN” | Phụ lục VII |
8. Bảng tổng hợp tài chính | Phụ lục VIII |
1. Mức hỗ trợ và thủ tục tham gia chương trình để được hỗ trợ thực hiện theo quy định từ Điều 3 đến Điều 12 Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Kinh phí thuộc nguồn quỹ xúc tiến thương mại hỗ trợ cho những hoạt động đã được ghi trong chương trình được duyệt và thanh quyết toán theo quy định của UBND tỉnh Đồng Nai và Bộ Tài chính.
3. Cơ sở cho việc lập dự toán chi hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết sổ 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Kế hoạch kinh phí hỗ trợ của chương trình được xây dựng trên cơ sở tiết kiệm, không lập kế hoạch chi cho các hoạt động trong thực tế có thể sử dụng các nguồn thu khác để tự cân đối.
5. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Công Thương thẩm định nguồn kinh phí của ngân sách tỉnh hỗ trợ xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp có các sản phẩm đặc trưng tham gia chương trình trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, Biên Hòa
6.1. Chỉ đạo phòng Kinh tế, phòng Kinh tế - Hạ tầng và các phòng, ban chức năng liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân tổ chức và thương nhân tham gia chương trình trên địa bàn.
6.3. Vận động các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,... trên địa bàn tham gia chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
6.4. Phối hợp kiểm tra, giám sát công tác tổ chức và các hoạt động trong Chương trình xúc tiến thương mại đã được UBND tỉnh phê duyệt; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp xây dựng, quản lý, tạo điều kiện thuận lợi về địa điểm tổ chức chương trình trên địa bàn.
7. Sở Công Thương Đồng Nai chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai, theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh Đồng Nai vào cuối quý IV hàng năm./.
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN | Quy mô (Gian hàng) | ĐỊA ĐIỂM | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | GHI CHÚ |
1 | Hội chợ Công nghiệp Thương mại Đồng Nai 2022 | Quý II | 250 gian | Trung tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai | Trung tâm Xúc tiến Thương mại phối hợp Công ty Cổ phần Xúc tiến Thương mại và Quảng cáo Quốc tế | Kinh phí tự cân đối |
2 | Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao Đồng Nai | Quý III | 250 gian | Trung tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai | Hội hàng Việt Nam chất lượng cao | Kinh phí tự cân đối |
3 | Hội chợ Mua sắm và ẩm thực hàng Việt Nam - Thái Lan | Quý I | 300 gian | Trung tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai | TTXTTM phối hợp với Công ty CP Quảng cáo và XTTM Thiên Việt | Kinh phí tự cân đối |
4 | Hội chợ mua sắm cuối năm Đồng Nai | Quý IV | 250 gian | Trung tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai | Trung tâm Xúc tiến Thương mại phối hợp Công ty Cổ phần Xúc tiến Thương mại và Quảng cáo Quốc tế | Kinh phí tự cân đối |
5 | Tổ chức gian hàng chung trưng bày, quảng bá các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh tại hội chợ trong tỉnh | Quý III IV | 02 gian | Trung tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM NGOÀI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN | NƠI TỔ CHỨC | Số lượng tham gia | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | GHI CHÚ |
1 | Hội chợ triển lãm Quốc tế LIFESTYLE Việt Nam trên môi trường mạng | Quý III-IV | Trực tuyến | 10 gian | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
2 | Hội chợ tại các tỉnh phía Nam | Năm 2022 | Khu vực phía Nam | 08 gian | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
3 | Hội chợ triển lãm Quốc tế VIETBUILD | Quý II-III | Tại TP.HCM | 10 gian | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
4 | Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam tại Hà Nội (VIETNAM EXPO) | Quý II-III | Tại Tp.Hà Nội | 06 gian | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
5 | Hội chợ OCOP Quảng Ninh | Quý II-III | Tại Quảng Ninh | 08 gian | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
6 | Hội chợ Nông nghiệp - Thương mại năm 2022 | Quý III | Tp.Hà Nội | 04 gian | Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai |
|
7 | Hội chợ triển lãm Nông nghiệp quốc tế - AgroViet | Năm 2022 | Trong nước | 02 gian | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
8 | Hội chợ Làng nghề và sản phẩm OCOP Việt Nam | Năm 2022 | Trong nước | 02 gian | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
9 | Hỗ trợ các đơn vị có sản phẩm mục tiêu tham gia vào HCTL trong, ngoài tỉnh và trên môi trường mạng | Năm 2022 | Trong nước | 20 lượt DN | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
|
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM VÀ GIAO THƯƠNG TẠI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN | ĐỊA ĐIỂM | Số lượng tham gia | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 | Đoàn giao thương xúc tiến thương mại tại Australia | Quý III-IV | Australia | 22 người | Trung tâm Xúc tiến Thương mại |
KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN | ĐỊA ĐIỂM | Số lượng (người) | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 | Hội nghị Kết nối giao thương giữa DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Bắc | Quý III-IV | Các tỉnh Phía Bắc | 18 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
2 | Hội nghị Kết nối giao thương giữa DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Trung | Quý III | Các tỉnh Miền Trung | 18 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
3 | Hội nghị Kết nối giao thương giữa DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Nam | Quý IV | Tại Tp.HCM | 18 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
4 | Hội thảo liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản giữa các HTX, THT, CLB, Trang trại, Nông dân SXKDG với các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh về các chính sách phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản. | Quý III | Tp. Biên Hòa | 150 | Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai |
TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN | ĐỊA ĐIỂM | Số lượng học viên | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 | Hội nghị phổ biến chương trình XTTM năm 2022 và các qui chế, qui hoạch, kế hoạch, đề án của ngành công thương tại TP Biên Hòa | Quý I-II | Tại Tp.Biên Hòa | 140 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
2 | Tập huấn hỗ trợ đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử | Năm 2022 | Trên địa bàn các huyện | 200 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
3 | Tập huấn kỹ năng đàm phán thương mại điện tử, Logistics, chuỗi cung ứng cho các HTX, THT | Năm 2022 | Tp. Biên Hòa | 100 | Liên minh Hợp tác xã |
4 | Tập huấn kỹ năng xúc tiến thương mại cho các HTX, THT | Năm 2022 | Tp. Biên Hòa | 100 | Liên minh Hợp tác xã |
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ “NÔNG DÂN – NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN”
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | SỐ LƯỢNG | THỜI GIAN | ĐỊA ĐIỂM | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 | Kết nối giao thương giữa tổ hợp tác, HTX; tiểu thương chợ truyền thống trên địa bàn các huyện, thành phố với chợ Đầu mối Nông sản Dầu Giây (06 lần) | 360 | Quý III | Huyện Thống Nhất | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
2 | Hội nghị kết nối cung - cầu | 12 | Quý IV | Tại Tp.HCM | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
3 | Hội nghị kết nối giao thương giữa các HTX với các đơn vị tiêu thụ sản phẩm | 20 | Năm 2022 | An Giang | Liên minh Hợp tác xã |
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ "NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM"
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | CHỦ ĐỀ | Số lần thực hiện | ĐỊA ĐIỂM | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | GHI CHÚ |
1 | Xây dựng điểm bán hàng "Tự hào hàng Việt" trên địa bàn các huyện | 03 điểm | Trên địa bàn các huyện | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
2 | Duy trì điểm bán hàng Việt | 07 điểm | Trên địa bàn các huyện | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
3 | Xây dựng "Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP" | 01 điểm | Trên địa bàn các huyện | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
4 | Duy trì "Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP" | 01 điểm | Thành phố Biên Hòa | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
5 | Chuyển hàng Việt về các KCN và nhà máy | 31 chuyến | Trong các Khu công nghiệp, nhà máy | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
6 | Phiên chợ Công Nhân | 02 phiên | Trong các Khu công nghiệp và nông trường cao su | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
7 | Tuần hàng Việt Nam | 02 đợt | Toàn tỉnh | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
8 | Phiên chợ hàng Việt về Nông thôn | 07 phiên | Trên địa bàn các huyện | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: đồng
TT | NỘI DUNG | Tự cân đối/ KP khác | Chi từ nguồn KP sự nghiệp Nông nghiệp | Chi từ KPXTTM |
I | HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TRONG TỈNH |
|
| 81.000.000 |
1 | Tổ chức gian hàng chung trưng bày, quảng bá các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh tại hội chợ trong tỉnh |
|
| 81.000.000 |
2 | Hội chợ Công nghiệp Thương mại Đồng Nai 2022 | Tự cân đối |
|
|
3 | Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao Đồng Nai | Tự cân đối |
|
|
4 | Hội chợ Mua sắm và ẩm thực hàng Việt Nam - Thái Lan | Tự cân đối |
|
|
5 | Hội chợ mua sắm cuối năm Đồng Nai | Tự cân đối |
|
|
II | HỘI CHỢ TRIỂN LÃM NGOÀI TỈNH |
| 202.800.000 | 2.252.000.000 |
1 | Hội chợ triển lãm Quốc tế LIFESTYLE Việt Nam trên môi trường mạng |
|
| 287.900.000 |
2 | Hội chợ tại các tỉnh phía Nam |
|
| 349.600.000 |
3 | Hội chợ triển lãm Quốc tế VIETBUILD tại TP.HCM |
|
| 349.740.000 |
4 | Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam tại Hà Nội (VIETNAM EXPO) |
|
| 349.640.000 |
5 | Hội chợ OCOP Quảng Ninh |
|
| 349.960.000 |
6 | Hội chợ Nông nghiệp - Thương mại năm 2022 do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức |
|
| 156.400.000 |
7 | Hội chợ triển lãm Nông nghiệp quốc tế - AgroViet |
| 102.900.000 |
|
8 | Hội chợ Làng nghề và sản phẩm OCOP Việt Nam |
| 99.900.000 |
|
9 | Hỗ trợ các đơn vị có sản phẩm mục tiêu tham gia vào HCTL trong, ngoài tỉnh và trên môi trường mạng |
|
| 408.760.000 |
III | HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM VÀ GIAO THƯƠNG NƯỚC NGOÀI |
|
| 1.332.006.000 |
1 | Đoàn giao thương xúc tiến thương mại tại Australia |
|
| 1.332.006.000 |
IV | KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG NƯỚC |
|
| 541.000.000 |
1 | Hội nghị Kết nối giao thương giữa DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Bắc |
|
| 191.700.000 |
2 | Hội nghị Kết nối giao thương giữa DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Trung |
|
| 183.850.000 |
3 | Hội nghị Kết nối giao thương giữa DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành phía Nam |
|
| 118.240.000 |
4 | Tội thảo liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản giữa các HTX, THT, CLB, Trang trại, Nông dân SXKDG với các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh về các chính sách phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản. |
|
| 47.210.000 |
V | ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN |
| 49.400.000 | 116.000.000 |
1 | Hội nghị phổ biến chương trình XTTM và các qui chế, qui hoạch, kế hoạch, đề án của ngành công thương tại TP Biên Hòa |
|
| 50.600.000 |
2 | Tập huấn hỗ trợ đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử |
| 49.400.000 |
|
3 | Tập huấn kỹ năng đàm phán thương mại điện tử, Logistics, chuỗi cung ứng cho các HTX, THT |
|
| 32.700.000 |
4 | Tập huấn kỹ năng xúc tiến thương mại cho các HTX, THT |
|
| 32.700.000 |
VI | HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ: "NÔNG DÂN - NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN" |
|
| 507.000.000 |
1 | Kết nối giao thương giữa tổ hợp tác, HTX; tiểu thương chợ truyền thống trên địa bàn các huyện, thành phố với chợ Đầu mối Nông sản Dầu Giây (06 lần) |
|
| 252.600.000 |
2 | Hội nghị kết nối cung - cầu tại TP HCM |
|
| 167.760.000 |
3 | Hội nghị kết nối giao thương giữa các HTX với các đơn vị tiêu thụ sản phẩm |
|
| 86.640.000 |
VII | HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ: "NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM" |
|
| 2.405.994.000 |
1 | Xây dựng 3 điểm bán hàng "Tự hào hàng Việt" trên địa bàn các huyện |
|
| 255.000.000 |
2 | Duy trì điểm bán hàng Việt (07 điểm) |
|
| 70.000.000 |
3 | Xây dựng "Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP" (01 điểm) |
|
| 85.000.000 |
4 | Duy trì "Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP" |
|
| 60.000.000 |
5 | Chuyển hàng Việt về các KCN và nhà máy năm (31 chuyến) |
|
| 455.824.000 |
6 | Phiên chợ Công Nhân (02 phiên) |
|
| 379.940.000 |
7 | Tuần hàng Việt Nam (02 đợt) |
|
| 380.000.000 |
8 | Phiên chợ hàng Việt về Nông thôn (07 Phiên) |
|
| 720.230.000 |
| CỘNG |
| 252.200.000 | 7.235.000.000 |
| TỔNG CỘNG |
| 7.487.200.000 |
(Bằng chữ: Bảy tỷ bốn trăm tám mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng chẵn).
Ghi chú:
- Nguồn kinh phí từ Xúc tiến Thương mại: 7.235.000.000 đồng
- Nguồn kinh phí từ sự nghiệp nông nghiệp: 252.200.000 đồng
- 1Quyết định 396/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2022
- 2Chương trình 103/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Nghệ An năm 2022
- 3Quyết định 165/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 18/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 10/2022/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 396/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2022
- 8Chương trình 103/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Nghệ An năm 2022
- 9Quyết định 165/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 18/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 10/2022/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 665/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại năm 2022 tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 665/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Thị Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực