Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 663/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 18 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ VÀ VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BKHĐT ngày 02/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-BBKHĐT ngày 17/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 20/TTr-SKHĐT ngày 21/02/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 như các Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

PHỤ LỤC 01

NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND tỉnh)

Số TT

Danh mục các chương trình, mục tiêu

Đơn vị tính

KH 2014

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề

 

 

1.1

Hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị cho các trường dạy nghề

 

 

 

- Trường chất lượng cao

trường

1

1.2

Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ

người

5600

1.3

Số lao động được hỗ trợ tạo việc làm thông qua các dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm

người

1600

1.4

Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ tiền học phí, ăn ở, đi lại và làm thủ tục xuất cảnh

người

230

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

 

 

-

Tỷ lệ hộ nghèo giảm trong năm

%

1.5

3

Chương trình mục tiêu gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

3.1

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

93

3.2

Tỷ lệ hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh

%

67

3.3

Tỷ lệ hộ nông thôn chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh

%

69

3.4

Tỷ lệ trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

%

100

3.5

Tỷ lệ trường học mầm non và phổ thông có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

%

81

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

 

 

4.1

Phòng chống bệnh phong

 

 

-

Tỷ lệ lưu hành 1/10.000 dân

 

0.1

-

Tỷ lệ phát hiện 1/100.000 dân

 

1

4.2

Phòng chống bệnh lao

 

 

-

Phát hiện bệnh nhân các thể

Bệnh nhân

2638

-

AFB (+) mới

Bệnh nhân

980

-

Tỷ lệ điều trị khỏi

%

>85

4.3

Phòng chống sốt rét

 

 

-

Tỷ lệ bệnh nhân mắc sốt rét/1.000 dân số chung

1/1.000

0.29

-

Dân số được bảo vệ

Lượt người

58100

-

Số lượt điều trị

Lượt

6086

-

Số lam xét nghiệm

lam

80000

4.4

Phòng chống bệnh sốt xuất huyết

 

 

-

Tỷ lệ mắc/100.000 dân

1/100.000

73.57

-

Tỷ lệ chết/mắc

%

0.14

4.5

Phòng, chống bệnh ung thư

 

 

 

Tỷ lệ cán bộ y tế chuyên khoa ung thư được tham gia đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ

%

50

4.6

Tăng huyết áp

 

 

-

Số lượng cán bộ được đào tạo về tổ chức quản lý dự án, kiến thức chuyên môn tim mạch và tăng huyết áp

cán bộ

273

-

Duy trì mô hình quản lý bệnh nhân tăng huyết áp

18

-

Sàng lọc và quản lý được tối thiểu 50% bệnh nhân tăng huyết áp trên tất cả các xã/phường đã qua sàng lọc

Người

2490

4.7

Đái tháo đường

 

 

-

2 đến 3% phường, xã thụ hưởng sàng lọc hoặc số người có yếu tố nguy cơ được sàng lọc

 

3500

 

số phường, xã

phường/xã

5

 

số người được khám sàng lọc

Người

1250

-

Đào tạo 60% số cán bộ tham gia công tác phát hiện sớm tiền đái tháo đường và đái tháo đường

Người

106

4.8

Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em

 

 

-

Số xã/phường triển khai mới

 

 

 

Bệnh động kinh

xã/phường

20

-

Số bệnh nhân mới phát hiện

 

 

 

Bệnh nhân động kinh

Bệnh nhân

300

 

Số bệnh nhân ổn định

 

 

 

Bệnh nhân động kinh

Bệnh nhân

210

4.9

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản

 

 

 

Tỷ lệ đơn thuốc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen tại các phòng quản lý kê đúng mức độ nặng

%

70

4.10

Tiêm chủng mở rộng

 

 

-

Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin cho trẻ dưới 1 tuổi

%

90

-

Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai

%

80

4.11

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

 

-

Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 3 lần trong thai kỳ

%

98.5

-

Tỷ lệ phụ nữ đẻ do nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ

%

99.6

-

Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh

%

98

-

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

%o

15.6

-

Số điểm cung cấp dịch vụ thân thiện với vị thành niên được duy trì

điểm

2

-

Tỷ lệ cơ sở cung cấp dịch vụ được giám sát hỗ trợ kỹ thuật

%

0.5

4.12

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

-

Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi

%

16

 

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi

%

26.3

4.13

Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

-

Số lớp tập huấn cho cán bộ quản lý

Lớp

1

-

Tỷ lệ các huyện điểm được giám sát theo kế hoạch

%

90

4.14

Vận động hiến máu tình nguyện

 

 

-

Tỷ lệ người hiến máu tình nguyện trên tổng số người hiến máu

%

96.5

-

Tỷ lệ người hiến máu tình nguyện trên tổng số dân số tại địa bàn

%

0.94

5

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

 

5.1

Mức giảm tỷ lệ sinh

0.1

5.2

Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh

%

0.3

5.3

Tỷ lệ sàng lọc trước sinh

%

10

5.4

Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh

%

25

5.5

Số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại trong năm

Người

73660

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

6.1

Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm

%

80

6.2

Số ca ngộ độc trong các vụ ngộ độc thực phẩm được báo cáo

%

<7

6.3

Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm

%

60

6.4

Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm

%

100

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

 

 

7.1

Tu bổ, tôn tạo tổng thể di tích

Di tích

2

7.2

Tu bổ cấp thiết di tích

Di tích

1

7.3

Sưu tầm văn hóa phi vật thể

Dự án

1

7.4

Nội dung hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa

 

 

-

Cấp xã

Nhà văn hóa

1

-

Cấp thôn

Nhà văn hóa

1

7.5

Nội dung hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa

 

 

-

Cấp huyện

Nhà văn hóa

1

7.6

Thiết bị đội thông tin lưu động

Đội thông tin

2

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

 

 

8.1

Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi

 

 

-

Thiết bị dạy học tối thiểu

Bộ

60

-

Đồ chơi ngoài trời

Bộ

60

-

Thiết bị, phần mềm trò chơi làm quen với máy tính

Bộ

57

8.2

Số giáo viên dạy tiếng Anh cốt cán được bồi dưỡng trong nước

 

 

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

 

9.1

Tỷ lệ người nghiện ma túy tham gia cai nghiện tại cộng đồng

%

15

9.2

Tỷ lệ người nghiện ma túy tham gia cai nghiện tại cơ sở tập trung

%

30

9.3

Tỷ lệ số vụ bắt giữ tội phạm ma túy tăng so với năm 2013

%

5-8

9.4

Số xã, phường, thị trấn có ma túy giảm so với năm 2013

Xã, phường, thị trấn

2

9.5

Tỷ lệ diện tích tái trồng cây thuốc phiện được phát hiện triệt phá

%

100

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

 

 

 

Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án

%

>70

 

Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng

%

>90

 

Tỷ lệ truy bắt, vận động đối tượng truy nã hiện có

%

>50

11

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS

 

 

11.1

Tỷ lệ cơ quan thông tin đại chúng tổ chức truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS hàng tháng

%

50

11.2

Tỷ lệ cán bộ làm công tác phòng chống HIV, AIDS ở các Ban ngành đoàn thể của địa phương được đào tạo về truyền thông phòng chống HIV/AIDS

%

40

11.3

Tỷ lệ số xã tổ chứa hoạt động truyền thông phòng, chống HIV/AIDS

%

50

11.4

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức hoạt động phòng chống HIV/AIDS

%

20

11.5

Số mẫu giám sát trọng điểm HIV

Mẫu

2600

11.6

Số mẫu giám sát phát hiện

mẫu

2000

11.7

Tỷ lệ trẻ em sinh ra từ mẹ nhiễm và nghi nhiễm HIV được làm xét nghiệm chuẩn đoán sớm nhiễm HIV

%

100

11.8

Tỷ lệ người nghiện, chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch

%

65

11.9

Tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục

%

75

11.10

Tỷ lệ người đồng giới nam sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục đồng giới qua đường hậu môn

%

35

11.11

Số bệnh nhân người lớn điều trị ARV

Bệnh nhân

100

11.12

Số trẻ em điều trị ARV

Bệnh nhân

15

11.13

Tỷ lệ phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV

%

35

11.14

Tỷ lệ bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV

%

45

11.15

Tỷ lệ phụ nữ mang thai có HIV dương tính được điều trị dự phòng lây từ mẹ sang con

%

75

11.16

Tỷ lệ số người nhiễm HIV mắc lao được điều trị đồng thời lao và ARV

%

70

 

PHỤ LỤC 02

KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Thời gian KC - HT

Tổng số

KH2014

Ghi chú

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

 

265.120

160.110

105.010

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề

 

17.117

 

17.117

 

1.1

Dự án: Đổi mới và phát triển dạy nghề

 

5.720

 

5.720

 

-

Hỗ trợ các cơ sở dạy nghề

 

 

 

 

 

 

Trường cao đẳng Nghề Quy Nhơn

 

5.500

 

5.500

 

-

Đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề

 

220

 

220

 

 

- Bồi dưỡng, đào tạo cho cán bộ quản lý nghề

 

 

 

 

 

1.2

Dự án: đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 

9.176

 

9.176

 

-

Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề

 

2.400

 

2.400

 

 

Sửa chữa tường rào trung tâm Dạy nghề An Nhơn

 

160

 

160

 

 

Sửa chữa tường rào trung tâm Dạy nghề Tây Sơn

 

240

 

240

 

 

Mua sắm thiết bị dạy nghề tại TT GDTX-HN huyện Vĩnh Thạnh

 

800

 

800

 

 

Mua sắm thiết bị dạy nghề tại TT GDTX-HN huyện Vân Canh

 

600

 

600

 

 

Mua sắm thiết bị dạy nghề tại TT GDTX-HN huyện An Lão

 

600

 

600

 

-

Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề: theo Quyết định 1956/QĐ-TTg

 

6.026

 

6.026

 (1)

-

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cấp xã

 

750

 

750

 

1.3

Dự án: Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

1.541

 

1.541

 

 

Dự án đưa lao động đi nước ngoài

 

1.541

 

1.541

 

1.4

Dự án: Hỗ trợ phát triển thị trường lao động

 

500

 

500

 

-

Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu (phần cung lao động)

 

400

 

400

 

-

Hỗ trợ tổ chức Sàn giao dịch việc làm

 

100

 

100

 

1.5

Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình

 

180

 

180

 

-

Tập huấn cán bộ việc làm, dạy nghề

 

50

 

50

 

-

Giám sát, đánh giá

 

130

 

130

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

 

181.734

134.600

47.134

 

2.1

Chương trình 30A và Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

 

144.814

106.600

38.214

 (2)

a

Huyện nghèo theo Nghị quyết 30a

 

123.114

89.600

33.514

 (2) & (3)

b

Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

 

21.700

17.000

4.700

 (2)

-

Huyện Hoài Nhơn (5 xã: Hoài Hải, Hoài Mỹ, Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Hương)

 

4.722

4.722

 

 

-

Huyện Phù Mỹ (7 xã: Mỹ Cát, Mỹ Lợi, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Đức)

 

6.611

6.611

 

 

-

Huyện Phù Cát (5 xã: Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Chánh, Cát Hải)

 

4.722

4.722

 

 

-

Thành phố Quy Nhơn (1 xã: Nhơn Châu)

 

944

944

 

 

2.2

Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn

 

35.800

28.000

7.800

 (2)

-

Huyện An Lão (8 xã, 10 thôn)

 

7.880

7.880

 

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh (8 xã và 5 thôn)

 

7.140

7.140

 

 

-

Huyện Vân Canh (4 xã và 16 thôn)

 

5.230

5.230

 

 

-

Huyện Tây Sơn (1 xã và 5 thôn)

 

1.720

1.720

 

 

-

Huyện Hoài Ân (4 xã và 7 thôn)

 

4.490

4.490

 

 

-

Huyện Phù Mỹ (1 xã)

 

800

800

 

 

-

Huyện Hoài Nhơn (4 thôn)

 

740

740

 

 

2.3

Dự án: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

 

500

 

500

 

2.4

Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

 

620

 

620

 

-

Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra hộ nghèo

 

370

 

370

 

-

Hoạt động truyền thông, tuyên truyền

 

150

 

150

 

-

Giám sát, đánh giá

 

100

 

100

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

19.950

18.010

1.940

 

3.1

Dự án: Cấp nước sinh hoạt nông thôn, môi trường nông thôn

 

18.010

18.010

 

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

-

Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Ân Tường Đông

2011-2012

437

437

 

Dứt điểm

-

Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải

 

2.500

2.500

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt tại Trung tâm cụm xã Canh Liên

 

1.700

1.700

 

 

-

Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Cát Minh

 

2.750

2.750

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Phong

 

1.500

1.500

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu

 

2.823

2.823

 

 

-

Nâng cấp cải tạo hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện An Lão

 

500

500

 

lồng ghép với CT30a

-

Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt 04 xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thịnh

 

500

500

 

lồng ghép với CT30a

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân

 

1.800

1.800

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Hậu - Nhơn Mỹ

 

1.500

1.500

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Cát Khánh

 

1.500

1.500

 

 

-

Công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường học

 

500

500

 

 

3.2

Dự án Vệ sinh nông thôn

 

1.000

 

1.000

 

-

Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình

 

 1.000

 

 1.000

 

3.3

Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

940

 

940

 

-

Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

490

 

490

 

+

Thông tin, giáo dục, truyền thông

 

130

 

130

 

+

Khảo sát, đánh giá công trình cấp nước sạch nông thôn theo Thông tư 54/2013/TT-BTC

 

80

 

80

 

+

Tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng vùng dự án

 

15

 

15

 

+

Tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý, vận hành công trình

 

25

 

25

 

+

Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình cấp nước & VSMTNT

 

70

 

70

 

+

Kiểm tra, đánh giá chất lượng nước sinh hoạt nông thôn

 

140

 

140

 

+

Hội nghị, tập huấn TW và chi khác

 

30

 

30

 

-

Nâng cao năng lực, truyền thông ngành y tế

 

350

 

350

 

+

Thông tin, giáo dục, truyền thông

 

250

 

250

 

+

Tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực

 

100

 

100

 

-

Truyền thông tập huấn về nước, vệ sinh trường học

 

100

 

100

 

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

 

6.003

2.000

4.003

 

4.1

Dự án: Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng, bệnh phổi tắc nghẽn và mãn tính)

 

3.692

1.000

2.692

 

-

Dự án phòng chống lao

 

313

 

313

 

-

Dự án phòng chống phong

 

189

 

189

 

-

Dự án phòng chống sốt rét

 

543

 

543

 

-

Dự án phòng chống bệnh sốt xuất huyết

 

457

 

457

 

-

Dự án phòng chống bệnh ung thư

 

200

 

200

 

-

Dự án phòng chống bệnh tăng huyết áp

 

220

 

220

 

-

Dự án phòng chống bệnh đái tháo đường

 

150

 

150

 

-

Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

 

500

 

500

 

-

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản

 

120

 

120

 

-

Trung tâm phòng chống sốt rét - Các bệnh nội tiết

 

1.000

1.000

 

 

4.3

Dự án: chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

1.697

1.000

697

 

-

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

245

 

245

 

-

Dự án cải thiện dinh dưỡng trẻ em

 

452

 

452

 

-

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

1.000

1.000

 

 

4.4

Dự án: quân dân y kết hợp

 

300

 

300

 

4.5

Dự án: nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

314

 

314

 

-

Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

264

 

264

 

-

Truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện

 

50

 

50

 

5

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

5.908

0

5.908

 

5.1

Dự án: bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

 

2.847

 

2.847

 

5.2

Dự án: tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

 

573

 

573

 

5.3

Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

 

2.165

 

2.165

 

5.4

Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển

 

323

 

323

 

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

1.741

1.000

741

 

6.1

Dự án: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

 

129

 

129

 

6.2

Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

 

160

 

160

 

6.3

Dự án: Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

 

60

 

60

 

-

Trong đó: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế

 

1.000

1.000

 

 

6.4

Dự án: Phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm

 

160

 

160

 

6.5

Dự án: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản

 

232

 

232

 

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

 

4.095

2.500

1.595

 

7.1

Dự án: Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích

 

3.100

2.500

600

 

-

Di tích tháp Bình Lâm

 

1.500

1.500

 

 

-

Di tích tháp Dương Long, Tây Sơn

 

1.000

1.000

 

 

-

Tháp Bánh Ít

 

600

 

600

 

7.2

Dự án: Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam

 

200

 

200

 

-

Đám cưới cổ truyền của người Bana K'riêm huyện Vĩnh Thạnh, Bình Định

 

200

 

200

 

7.3

Dự án: Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

 

770

 

770

 

-

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp huyện

 

80

 

80

 

-

Hỗ trợ trang thiết bị cho Đội TTLĐ huyện

 

80

 

80

 

-

Cấp sách cho hệ thống thư viện miền núi, vùng sâu

 

100

 

100

 

-

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp xã

 

300

 

300

 

-

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao thôn, bản

 

150

 

150

 

-

Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú

 

60

 

60

 

7.4

Dự án: Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

25

 

25

 

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo

 

18.500

 

18.500

 

8.1

Dự án: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học

 

7.243

 

7.243

 

-

Mua sắm trang thiết bị tối thiểu cho các lớp mầm non

 

 

 

 

 

+

Mua sắm 54 bộ thiết bị tối thiểu cho các lớp học mầm non (Thiết bị nội thất và thiết bị đồ chơi lớp học)

 

2.139

 

2.139

 

+

Đồ chơi ngoài trời cho 60 trường mầm non

 

2.644

 

2.644

 

+

Mua sắm 57 bộ thiết bị làm quen máy tính

 

1.150

 

1.150

 

-

Hỗ trợ các cơ sở giáo dục thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đúng độ tuổi tới trường hoặc vào các lớp phổ cập, thù lao cho giáo viên dạy các lớp phổ cập và phụ cấp cho những người làm công tác phổ cập, tổ chức kiểm tra công nhận phổ cập

 

 

 

 

 

+

Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý (60 triệu đồng/đơn vị)

 

660

 

660

 

+

Khối tỉnh quản lý

 

650

 

650

 

8.2

Dự án: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

 

508

 

508

 

-

Số giáo viên tiếng Anh cốt cán (phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên, cao đẳng) được tham gia các khóa bồi dưỡng trong nươc (77 giáo viên)

 

308

 

308

 

-

Mua sắm học liệu dạy tiếng Anh (phần mềm dạy học)

 

200

 

200

 

8.3

Dự án: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm

 

10.649

 

10.649

 

-

Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn

 

 

 

 

 

+

Xây dựng bổ sung phòng học, phòng bộ môn, phòng thư viện, nhà tập đa năng, phòng ở nội trú cho học sinh, nhà ăn, phòng làm việc của cán bộ quản lý và giáo viên cho các trường Phổ thông dân tộc nội trú

 

 

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành các dự án năm 2012

 

 

 

 

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh

 

100

 

100

dứt điểm

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh

 

790

 

790

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành các dự án năm 2013

 

 

 

 

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh

 

1.300

 

1.300

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú An Lão

 

860

 

860

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh

 

1.050

 

1.050

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Tỉnh

 

1.200

 

1.200

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Hoài Ân

 

1.250

 

1.250

 

-

Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất và thiết bị đồ gỗ nội thất theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số, các trường Phổ thông dân tộc bán trú

 

 

 

 

 

+

Trường THPT số 2 An Lão

 

53

 

53

 

+

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tây Sơn (Vĩnh An)

 

36

 

36

 

+

Mua sắm thiết bị đồ gỗ, bàn ghế phòng học bổ sung cho các trường học vùng sâu, vùng miền núi, vùng khó khăn

 

 

 

 

 

 

Trường THPT Mỹ Thọ

 

560

 

560

 

-

Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị

 

 

 

 

 

 

Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý

 

 

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành các dự án

 

 

 

 

 

 

Trường THCS Thị trấn Vân Canh

 

1.700

 

1.700

 

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

Trường mẫu giáo Hoài Hương (thôn Nhuận An)

 

500

 

500

 

 

Trường THCS Ân Tường Tây (nhà bộ môn)

 

650

 

650

 

-

Hỗ trợ cơ sở vật chất trường sư phạm

 

 

 

 

 

 

Trường Cao đẳng Bình Định

 

 

 

 

 

+

Thanh toán nợ các hạng mục: Nhà làm việc cho cán bộ giáo viên; Nhà xưởng thực hành; Công trình phục vụ các Khoa sư phạm trường cao đẳng Bình Định (cứu hỏa, sân đường, nhà xe)

 

600

 

600

 

8.4

Dự án: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

100

 

100

 

-

Tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG GD& ĐT

 

100

 

100

 

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

690

 

690

 

9.1

Dự án: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy

 

100

 

100

 

-

Thành phố Quy Nhơn

 

20

 

20

 

-

Thị xã An Nhơn

 

12

 

12

 

-

Huyện Tuy Phước

 

10

 

10

 

-

Huyện Phù Cát

 

8

 

8

 

-

Huyện Phù Mỹ

 

8

 

8

 

-

Huyện Hoài Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

 

7

 

7

 

-

Huyện Tây Sơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Vân Canh

 

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

 

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

 

5

 

5

 

9.2

Dự án: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy

 

110

 

110

 

-

Sở Y tế

 

10

 

10

 

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

16

 

16

 

-

Thành phố Quy Nhơn

 

20

 

20

 

-

Thị xã An Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Tuy Phước

 

8

 

8

 

-

Huyện Phù Cát

 

6

 

6

 

-

Huyện Phù Mỹ

 

6

 

6

 

-

Huyện Hoài Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

 

4

 

4

 

-

Huyện Tây Sơn

 

8

 

8

 

-

Huyện Vân Canh

 

4

 

4

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

 

4

 

4

 

-

Huyện An Lão

 

4

 

4

 

9.3

Dự án: Thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

480

 

480

 

-

Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh

 

100

 

100

 

-

Công an tỉnh

 

150

 

150

 

-

Sở Thông tin và Truyền thông

 

20

 

20

 

-

Sở Giáo dục - Đào tạo

 

10

 

10

 

-

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

 

20

 

20

 

-

Cục Hải quan tỉnh

 

10

 

10

 

-

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

 

10

 

10

 

-

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

20

 

20

 

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

10

 

10

 

-

Hội Cựu chiến binh tỉnh

 

10

 

10

 

-

Hội Nông dân tỉnh

 

10

 

10

 

-

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

20

 

20

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

 

0

 

 

 

-

Thành phố Quy Nhơn

 

16

 

16

 

-

Thị xã An Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Tuy Phước

 

8

 

8

 

-

Huyện Phù Cát

 

8

 

8

 

-

Huyện Phù Mỹ

 

7

 

7

 

-

Huyện Hoài Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

 

6

 

6

 

-

Huyện Tây Sơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Vân Canh

 

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

 

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

 

5

 

5

 

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

 

205

 

205

 

 

Dự án: Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

205

 

205

 

 

Các ngành, đoàn thể

 

100

 

100

 

-

Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh

 

40

 

40

 

-

Công an tỉnh

 

50

 

50

 

-

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

10

 

10

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

 

105

 

105

 

-

Thành phố Quy Nhơn

 

20

 

20

 

-

Thị xã An Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Tuy Phước

 

10

 

10

 

-

Huyện Phù Cát

 

10

 

10

 

-

Huyện Phù Mỹ

 

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Nhơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

 

10

 

10

 

-

Huyện Tây Sơn

 

10

 

10

 

-

Huyện Vân Canh

 

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

 

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

 

5

 

5

 

11

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

6.448

 

6.448

 

11.1

Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố

 

3.757

 

3.757

 

 

Huyện Hoài Nhơn

 

620

 

620

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Tam Quan Bắc: 195 triệu đồng; Hoài Hương, Hoài Tân: 95 triệu đồng/xã; Hoài Châu: 1145 triệu đồng.)

 

530

 

530

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 15 triệu đồng; 15 xã: 5 triệu đồng/xã (Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Xuân, Hoài Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Mỹ, Tam Quan Bắc, Hoài Hải, Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc)

 

90

 

90

 

 

Huyện Hoài Ân

 

369

 

369

 

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Ân Thạnh, Ân Tường Tây, Ân Phong: 95 triệu đồng/xã)

 

285

 

285

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 14 triệu đồng 14 xã: 70 triệu đồng (Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây, Ân Nghĩa, Ân Hảo Đông, Ân Đức, Ân Tín, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Bok Tới, Đăk Mang, Ân Sơn)

 

84

 

84

 

 

Huyện Tây Sơn

 

614

 

614

 

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Bình Nghi: 195 triệu đồng/xã, Bình Tường, Tây An: 95 triệu đồng/xã; Tây Xuân: 145 triệu đồng/xã)

 

530

 

530

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 14 triệu đồng; 14 xã: 70 triệu (Bình Nghi, Bình Tường, Tây An, Tây Thuận, Bình Hòa, Bình Thuận, Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Xuân, Vĩnh An, Tây Bình, Tây Giang)

 

84

 

84

 

 

Huyện An Nhơn

 

445

 

445

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Nhơn Lộc: 195 triệu đồng, Nhơn Phúc, Nhơn An: 95 triệu đồng/xã)

 

385

 

385

 

 

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 10 triệu đồng; 10 xã: 50 triệu (Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Khánh, Nhơn Thọ, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh)

 

60

 

60

 

 

Huyện Tuy Phước

 

596

 

596

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Phước An: 195 triệu đồng, Phước Thành: 145 triệu đồng, Phước Hưng, Phước Nghĩa: 95 triệu đồng/xã)

 

530

 

530

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 11 triệu đồng; 11 xã: 55 triệu đồng(Phước Nghĩa, Phước Hưng, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Quang, Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thành, Phước An, Phước Thuận)

 

66

 

66

 

 

Huyện Vân Canh

 

36

 

36

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 6 triệu đồng; 06 xã: 30 triệu (Canh Vinh, Canh Thuận, Canh Hiển, Canh Hòa, Canh Hiệp, Canh Liên)

 

36

 

36

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

 

48

 

48

 

 

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 8 triệu đồng; 8 xã: 40 triệu đồng (Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim)

 

48

 

48

 

 

Huyện Phù Cát

 

481

 

481

 

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Cát Trinh: 95 triệu đồng, Cát Tài, Cát Hiệp: 145 triệu đồng/xã)

 

385

 

385

 

 

Hỗ trợ tuyên truyền cho xã và huyện: huyện: 16 triệu đồng; 16 xã: 80 triệu đồng (Cát Trinh, Cát Khánh, Cát Hưng, Cát Tài, Cát Minh, Cát Nhơn, Cát Tường, Cát Lâm, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Thành, Cát Hiệp, Cát Hanh, Cát Tân, Cát Chánh)Cát Tiế

 

96

 

96

 

 

Huyện Phù Mỹ

 

286

 

286

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc: 95 triệu đồng/xã) Mỹ Thành:ồng/xã)

 

190

 

190

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và xã: huyện: 16 triệu đồng, 16 xã: 96 triệu đồng (Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc, Mỹ Trinh, Mỹ Châu, Mỹ Thọ, Mỹ Lợi, Mỹ Thành, Mỹ Đức, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Thắng, Mỹ Tài, Mỹ Cát, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ An)

 

96

 

96

 

 

Huyện An Lão

 

48

 

48

 

 

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và xã: huyện: 08 triệu đồng, 08 xã: 40 triệu đồng (An Hòa, An Tân, An Hưng, An Quang, An Trung, An Toàn, An Nghĩa, An Vinh),

 

48

 

48

 

 

Thành phố Quy Nhơn

 

214

 

214

 

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Nhơn Lý, Phước Mỹ: 95 triệu đồng/xã)

 

190

 

190

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho thành phố và các xã: Thành phố: 4 triệu đồng; 04 xã: 24 triệu đồng (Nhơn Lý, Phước Mỹ, Nhơn Hải, Nhơn Châu)

 

24

 

24

 

11.2

Các nội dung khác

 

2.691

 

2.691

 

-

Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết các xã giai đoạn 2015 (10 xã)

 

1.500

 

1.500

 (4)

-

Hỗ trợ phát triển đàn bò

 

500

 

500

 

-

Quản lý, tuyên truyền

 

345

 

345

 

-

 Đào tạo, tập huấn (10 lớp)

 

200

 

200

 

-

Hỗ trợ hoạt động BCĐ cấp tỉnh

 

65

 

65

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT (phục vụ các hoạt động của Sở)

 

25

 

25

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư (phục vụ các hoạt động của Sở)

 

10

 

10

 

 

Sở Xây dựng (phục vụ các hoạt động của Sở)

 

10

 

10

 

 

Sở Tài chính (phục vụ các hoạt động của Sở)

 

10

 

10

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường (phục vụ các hoạt động của Sở)

 

10

 

10

 

-

Dự phòng chi

 

81

 

81

 

12

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS

 

2.729

2.000

729

 

12.1

Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS

 

255

 

255

 

12.2

Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

 

418

 

418

 

12.3

Dự án: Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

 

56

 

56

 

12.4

Dự án tăng cường năng lực cho các trung tâm phòng, chống HIV/AIDS (cải tạo nhà làm việc và mua sắm trang thiết bị)

 

2.000

2.000

 

 

(1): Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở KHĐT, TC, NN&PTNT và các sở ngành liên quan phân rã danh mục chi tiết trình UBND tỉnh quyết định (trong đó đề nghị giao 2 tỷ đồng cho Sở NN&PTNT).

(2): Vốn sự nghiệp: giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở KHĐT, TC, Ban Dân tộc, UBND các huyện và các ngành chức năng đề xuất danh mục trình UBND tỉnh quyết định.

(3): Vốn đầu tư phát triển: theo phụ lục 03.

(4): Giao Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với sở KHĐT và UBND cấp huyện phân rã danh mục chi tiết giao cho xã trình UBND quyết định.

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2013 - NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG (30a/CP)
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục chương trình

Thời gian KC-HT

Quyết định

Tổng mức đầu tư

Ước giải ngân đến hết 2013

KH năm 2014

Ghi chú

 

 

1

2

3

4

5

6

 7

8

 

 

Tổng số

 

 

 287 808

 113 007

89 600

 

 

 

UBND huyện Vân Canh

 

 

109 871

37 270

30 000

 

 

 

Công trình hoàn thành

 

 

38 204

29 906

3 937

 

 

1

Xây dựng cầu qua sông Hà Thanh (sở Quảng Du)

2012-2013

2792/QĐ-CTUBND 9/12/2011

15000

 12 523

 830

Dứt điểm

 

2

Đường giao thông liên thôn xã Canh Liên (Đường BTXM từ làng Chồm - dốc Chăm Chi)

2012-2013

307/QĐ-SKHĐT 30/11/2011

6200

 4 780

 908

Dứt điểm

 

3

Đường giao thông liên thôn xã Canh Liên (BTXM dốc làng Kà Bưng)

2012-2013

1379/QĐ-UBND 7/12/2012

5374,475

 3 775

1 325

Dứt điểm

 

4

Trường THPT Canh Vinh

2012-2013

1487/QĐ-UBND 30/11/2011

2800

 2 228

 9

Quyết toán

 

5

Đường làng dân sinh làng Canh Lãnh - Suối Đá - Suối Công

2012-2013

 

4400

 3 734

 300

 

 

6

Đường GTNT Canh Liên (đoạn từ làng Chồm đến làng Canh Tiến)

2012-2013

1384/QĐ-UBND 11/12/2012

8829,982

 6 600

 565

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

21 300

7 364

9 883

 

 

1

BTXM đoạn từ cây trảy - nhà ông Phước

2013

250/QĐ-UBND 10/4/2013

700

 417

 100

 

 

2

Nhà Văn hóa kết hợp khu sinh hoạt xã Canh Vinh

2013

235/QĐ-UBND 02/4/2013

2365

 1 947

 100

 

 

3

BTXM-GTNT các thôn xã Canh Vinh

2013

342/QĐ-UBND 24/4/2013

1500

 600

 450

 

 

4

Trường THCS Bán trú Canh Liên - (xây dựng 08 phòng học, bê tông sân trường)

2013

 

4000

 1 600

1 200

 

 

5

Trường THCS Bán trú Canh Thuận - (04 phòng học, 04 phòng chức năng, bê tông sân trường)

2013-2015

 

4000

 1 600

1 198

 

 

6

Trường Tiểu học Canh Hiển - (xây dựng các phòng chức năng, TRCN, sân bê tông)

2013-2015

 

3000

 1 200

1 100

 

 

7

Khoán chăm sóc bảo vệ rừng

 

 

 5 735

 

5 735

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 50 367

 

16 180

 

 

1

Đường GTNT xã Canh Liên (Mở đường GTNT đi Canh Tiến)

2014-2016

353/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 9 893

 

2 980

 

 

2

Đường GTNT xã Canh Liên (Đường Làng Chồm - Dốc Chăm Chi giai đoạn 2 lý trình Km0+934,87 – Km1 +652,79)

2014-2016

351/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 6 416

 

1 925

 

 

3

Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM dốc làng Kà Bưng giai đoạn 2, lý trình Km662+42 – Km1 + 45,10)

2014-2016

352/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 5 032

 

1 510

 

 

4

Cầu Nhị Hà, xã Canh Vinh

2014-2016

 

 13 429

 

4 030

 

 

5

Trường TH Canh Liên (04PH, 04 phòng chức năng)

2014-2016

354/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 3 859

 

1 160

 

 

6

XD lớp mẫu giáo thôn 4, xã Canh Hiệp

2014-2016

1264/QĐ-UBND 29/10/2013

 1 317

 

 400

 

 

7

BT các tuyến kênh mương nội đồng xã Canh Hiển

2014-2016

1263/QĐ-UBND 29/10/2013

 2 873

 

 860

 

 

8

Nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh

2014-2016

1261/QĐ-UBND 29/10/2013

 1 133

 

 340

 

 

9

Trường Tiểu học Canh Hiệp (Điểm trường TH Canh Giao)

2014-2016

353/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 1 988

 

 600

 

 

10

Xây dựng hạ tầng điểm công nghiệp Canh Vinh (hạng mục: Mương thoát nước khu dân cư Hiệp Vinh - Canh Vinh)

2014-2016

353/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 1 791

 

 540

 

 

11

Trường Tiểu học Canh Hòa (các phòng chức năng)

2014-2016

355/QĐ-SKHĐT 30/10/2013

 3 171

 

 950

 

 

12

Nhà văn hóa làng Canh Lãnh

2014-2016

1265/QĐ-UBND 29/10/203

 1 455

 

 440

 

 

13

Nhà văn hóa thôn Thanh Minh - Canh Hiển

2014-2016

1266/QĐ-UBND 29/10/2013

 1 487

 

 445

 

 

 

UBND huyện An Lão

 

 

89 626

44 102

29 600

 

 

 

Công trình hoàn thành

 

 

37 684

29 122

8 538

 

 

1

Đường giao thông Nghĩa địa đi Hồ Hưng Long

2012-2013

2532/QĐ-CTUBND 7/11/2011

17000

 13 122

3 878

Dứt điểm

 

2

Đường Gò Đá đi Gò Cây Ứng

2012-2013

314/QĐ-SKHĐT 30/11/2011

6500

 4 800

1 700

Dứt điểm

 

3

Đường Ngã 3 Hòa Bình - Sông Đinh

2012-2013

345/QĐ-SKHĐT 30/11/2011

5500.03

 4 117

1 383

Dứt điểm

 

4

Sân khu sinh hoạt VHTT 6 xã: An Tân, An Hòa, An Trung, An Hưng, An Quang, An Nghĩa

2012-2013

1807A/QĐ-CTUBND 17/10/2011

2987

 2 227

 760

Dứt điểm

 

7

Trung tâm dịch vụ tổng hợp Nông, Lâm, Ngư

2012-2014

1847a/QĐ-CTUBND 21/10/2011

2997,2

 2 682

 315

Dứt điểm

 

8

Nhà văn hóa An Tân

2012-2013

1868a/QĐ-CTUBND 27/10/2011

2700

 2 173

 502

Dứt điểm

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

51 942

14 980

21 062

 

 

1

Đường gom các xã phía bắc về trung tâm y tế

2013-2015

2609/QĐ-CTUBND 12/9/2012

2300

 600

1 000

 

 

2

Mở mới tuyến đường thôn 1-3 An Nghĩa

2013-2015

3093/QĐ-CTUBND 31/12/2012

21926

 6 870

6 791

 

 

3

Nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện An Lão

2013-2015

282/QĐ-SKHĐT 28/12/2012

9999

 3 500

3 000

Lồng ghép CTNS đã bố trí 500 triệu

 

4

XD cơ sở hạ tầng khu dãn dân Đồng Bàu

2013-2015

288/QĐ-SKHĐT 28/12/2012

4997

 1 730

1 750

 

 

5

Xây dựng cơ sở vật chất ngành Y tế

2013-2015

2619/QĐ-CTUBND 12/9/2012

2999

 1 040

1 050

 

 

6

Xây dựng cơ sở vật chất ngành Giáo dục

2013-2015

2620/QĐ-CTUBND 12/9/2012

2969

 1 040

1 050

 

 

7

Sân khu sinh hoạt văn hóa thể thao xã An Vinh

2013-2014

2618/QĐ-CTUBND 12/9/2012

441

 200

 110

 

 

8

Chăm sóc, bảo vệ, khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh rừng (Rừng phòng hộ)

 

 

4364

 

4 364

 

 

9

Chăm sóc, bảo vệ, khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh rừng (Rừng đặc dụng)

 

 

1947

 

1 947

 

 

 

UBND huyện Vĩnh Thạnh

 

 

88 310

31 635

30 000

 

 

 

Công trình hoàn thành

 

 

17 288

14 826

 304

 

 

1

Đường ống dẫn nước từ suối nước Tấn xã Vĩnh Hiệp

2012-2013

2791/QĐ-UBND 17/10/2012

 17 288

 14 826

 304

Dứt điểm

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

48 933

16 808

22 406

 

 

1

Xây dựng 8 nhà văn hóa tại 8 thôn ( làng 2 )

2013-2015

2269/QĐ-UBND 25/11/2012

 1 048

 728

 258

Dứt điểm

 

2

Nhà văn hóa thôn Định Tam và thôn Tà Điệt ( thôn Định Tam )

2013-2015

2092D/QĐ-UBND 31/10/2012

 1 170

 914

 256

Dứt điểm

 

3

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Bình

2013

2263/QĐ-UBND 25/11/2012

 1 000

 525

 400

Dứt điểm

 

4

Dự án: Lưới điện Tiên An - Tiên Hòa

2013-2015

2092A/QĐ-UBND 31/10/2012

 1 978

 789

1 100

Dứt điểm

 

5

Nhà văn hóa xã Vĩnh Kim

2013-2015

2092B/QĐ-UBND 31/10/2012

 2 156

 810

1 100

 

 

6

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã ( thôn: Vĩnh Cửu và thôn Hà Ri )

2013-2015

2092G/QĐ-UBND 31/10/2012

 2 986

 1 200

1 200

 

 

7

Nhà văn hóa thôn M2 xã Vĩnh Thịnh

2013-2015

2092C/QĐ-UBND 31/10/2012

 1 200

 641

 504

Dứt điểm

 

8

Chợ trung tâm xã Vĩnh Quang

2013-2015

2263/QĐ-UBND 25/11/2012

 2 918

 1 297

1 297

 

 

9

Nhà văn hóa tại 6 thôn, làng trong xã (thôn Vĩnh Thọ)

2013-2015

2264/QĐ-UBND 25/11/2012

 1 025

 477

 498

Dứt điểm

 

10

BT kênh mương nội đồng xã Vĩnh Sơn (hạng mục: kênh làng K4 và K3 )

2013-2015

2092E/QĐ-UBND 31/10/2012

 2 881

 1 090

1 300

 

 

11

Đường ống dẫn nước sạch (MR hệ thống cấp nước 4 xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thịnh)

2013-2015

3092/QĐ-UBND 31/12/2012

 23 741

 8 337

7 663

Lồng ghép với CTNS (đã btri 500 tr)

 

12

Khoán chăm sóc bảo vệ rừng

 

 

 6 755

 

6 755

 

 

13

Khai hoang tạo ruộng bậc thang

 

 

 75

 

 75

 

 

c

Công trình khởi công mới

 

 

 22 089

 

7 290

 

 

1

Nhà văn hóa xã Vĩnh Sơn

2014

2027/QĐ-UBND 30/9/2013

 2 995

 

 930

 

 

2

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã ( thôn: Vĩnh Thọ, Vĩnh Phúc ) xã Vĩnh Hiệp

2014

314/QĐ-SKHĐT, 29/10/2013

 7 694

 

2 600

 

 

3

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: An Ngoại, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa) xã Vĩnh Thịnh

2014

314/QĐ-SKHĐT, 29/10/2013

 5 545

 

1 720

 

 

4

Nhà văn hóa thôn Định Quang

2014

2013/QĐ-UBND 30/9/2013

 1 400

 

 440

 

 

5

Nhà văn hóa xã 6 thôn làng (thôn Vĩnh Phúc) xã Vĩnh Hiệp

2014

2024/QĐ-UBND 30/9/2013

 1 769

 

 550

 

 

6

Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã ( thôn M6, M9), hạng mục: NVH thôn M6

2014

2025/QĐ-UBND 30/9/2013

 992

 

 310

 

 

7

Mua sắm trang thiết bị dạy học cho 02 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận

2014

314/QĐ-SKHĐT, 29/10/2013

 500

 

 260

 

 

8

Mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế 02 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận

2014

314/QĐ-SKHĐT, 29/10/2013

 500

 

 260

 

 

9

Xây dựng nhà đài truyền thanh xã (Vĩnh Kim )

2014

2026/QĐ-UBND 30/9/2013

 694

 

 220

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 663/QĐ-UBND giao nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 663/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/03/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Lê Hữu Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản