Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 661/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 04 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30/12/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 5062/QĐ-BCT ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 44/TTr-SCT ngày 12/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020 với các nội dung chính như sau:
1. Nhu cầu điện:
Phê duyệt kết quả dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cà Mau với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn đến năm 2015 đạt 16,12%, cụ thể như sau:
+ Năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 91,0 MW, điện thương phẩm đạt 447,9 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm là 10,5%/năm.
+ Năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 143,7 MW, điện thương phẩm đạt 743,8 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm là 10,7%/năm.
2. Quy hoạch phát triển lưới điện:
a) Quan điểm thiết kế:
Lưới điện trung thế:
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: Cấp điện áp 22kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn thành phố.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60 - 70% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép của đường dây.
+ Sử dụng đường dây trên không 22kV cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thành phố và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm vốn đầu tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
Khu vực nội thành, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 50 mm2.
+ Các nhánh rẽ: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 70 mm2.
Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
+ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Đường nhánh rẽ: dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 50 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250 - 800kVA.
+ Khu vực nông thôn sử dụng máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100 - 250kVA hoặc máy biến áp một pha có gam máy từ 25 - 75kVA.
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
Lưới điện hạ thế:
- Khu vực thành phố, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng: sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥ 120mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 70mm2, bán kính cấp điện ≤ 300m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng dây trên không có tiết diện đường trục ≥ 70mm2, tiết diện đường nhánh 50mm2, bán kính cấp điện ≤ 1.200m.
b) Khối lượng xây dựng:
- Giai đoạn 2013 - 2015:
Đường dây trung thế:
+ Xây dựng mới đường dây 22kV: 46,9 km.
+ Cải tạo nâng tiết diện đường dây 22kV: 40,7 km.
+ Xây mới trạm biến áp với tổng dung lượng 38.610 kVA.
+ Cải tạo trạm biến áp với tổng dung lượng 3.832,5 kVA.
Đường dây hạ thế:
+ Xây dựng mới đường dây hạ thế: 80 km.
+ Cải tạo đường dây hạ thế: 25 km.
+ Lắp mới công tơ hạ thế: 4.495 cái.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Đường dây trung thế:
+ Xây dựng mới đường dây 22kV: 41,3 km.
Trong đó: Xây dựng mới cáp ngầm 22kV: 8,5 km.
+ Cải tạo nâng tiết diện đường dây 22kV: 20 km.
+ Xây mới trạm biến áp với tổng dung lượng: 29.000 kVA.
+ Cải tạo trạm biến áp với tổng dung lượng: 3.000 kVA.
Đường dây hạ thế:
+ Xây dựng mới đường dây hạ thế: 45 km.
+ Cải tạo đường dây hạ thế: 15 km.
+ Lắp mới công tơ hạ thế: 2.697 cái.
3. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
- Tổng vốn đầu tư cho phát triển lưới điện phân phối giai đoạn 2013 - 2015: 95,08 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn phát triển lưới trung thế là: 70,81 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển lưới hạ thế và công tơ là: 24,27 tỷ đồng.
- Tổng vốn đầu tư cho phát triển lưới điện phân phối giai đoạn 2016 - 2020: 92,0 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn phát triển lưới trung thế là: 76,37 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển lưới hạ thế và công tơ là: 15,63 tỷ đồng.
Nguồn vốn đầu tư cho phát triển lưới điện thành phố Cà Mau giai đoạn 2013 - 2020 được thực hiện theo quy định của Luật Điện lực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm triển khai quy hoạch, giám sát các dự án thực hiện theo kế hoạch từng năm phải phù hợp với quy hoạch được duyệt. Hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện quy hoạch trên địa bàn thành phố.
2. Công ty Điện lực Cà Mau và các Chủ đầu tư khác có trách nhiệm báo cáo kế hoạch đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện hàng năm trên địa bàn thành phố cho UBND thành phố Cà Mau, Sở Công Thương để phối hợp thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau:
- Có kế hoạch dành quỹ đất để xây dựng công trình điện và phối hợp với Sở Công Thương, Công ty Điện lực Cà Mau trong công tác giải phóng mặt bằng và phổ biến tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện bảo đảm hành lang an toàn lưới điện trên địa bàn thành phố Cà Mau theo đúng quy định.
- Căn cứ quy hoạch được duyệt và tình hình thực tế phát triển kinh tế - xã hội trên từng phường, xã, lập nhu cầu cải tạo và phát triển lưới điện thông qua Sở Công Thương tổng hợp để thống nhất với ngành điện đưa vào kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND thành phố Cà Mau, Công ty Điện lực Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020
- 3Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 105/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực
- 2Quyết định 42/2005/QĐ-BCN về nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Luật Điện Lực 2004
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 5062/QĐ-BCT năm 2011 về phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020
- Số hiệu: 661/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Dương Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra