Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2021/QĐ-UBND

An Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1689/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật thuế tài nguyên năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP; Thông tư số 152/2015/TT- BTC, Thông tư số 12/2016/TT-BTC, Thông tư số 174/2016/TT-BTC, Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Thông tư số 05/2020/TT-BTC.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

Điều 3. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang (theo Phụ lục đính kèm).

2. Giá tính thuế tài nguyên tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3. Các loại tài nguyên khác nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thì áp dụng giá tối thiểu theo Khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại các Phụ lục IV, VI kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Phụ lục I, II, III, V, VII kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC.

4. Giá tính thuế tài nguyên tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầy đủ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định.

5. Đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên bán ra đã áp dụng đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định, xác định được giá bán tài nguyên tại nơi khai thác thì thực hiện thu thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC.

6. Đối với các loại tài nguyên khai thác khác thì áp dụng theo giá của sản phẩm tương đương, có cùng phẩm cấp và công dụng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này làm cơ sở để tính thuế tài nguyên theo quy định.

7. Đối với các loại tài nguyên khai thác phải qua chế biến thành các sản phẩm khác, sau đó bán ra thì căn cứ vào định mức sử dụng tài nguyên trong quá trình sản xuất chế biến quy đổi ra sản lượng tài nguyên khai thác để áp dụng theo mức giá tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung giá tính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

2. Trách nhiệm của Cục Thuế:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định;

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định;

c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên;

d) Kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.

3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan:

a) Cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;

b) Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TNMT, NNPTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Phước

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

 

70.000

2

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

 

II202

 

 

 

Đá xây dựng

 

 

 

 

 

 

II20201

 

 

Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)

 

 

 

 

 

 

 

II2020101

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2

đồng/m3

850.000

 

 

 

 

 

II2020102

 

Đá khối đế xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2

đồng/m3

1.700.000

 

 

 

 

 

II2020103

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2

đồng/m3

5.000.000

 

 

 

 

 

II2020104

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2

đồng/m3

7.000.000

 

 

 

 

 

II2020105

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01 m2 trở lên

đồng/m3

9.000.000

 

 

 

 

II20202

 

 

Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)

 

 

 

 

 

 

 

II2020201

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4 m3

đồng/m3

850.000

 

 

 

 

 

II2020202

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3

đồng/m3

1.700.000

 

 

 

 

 

II2020203

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3

đồng/m3

2.500.000

 

 

 

 

 

II2020204

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3

đồng/m3

3.500.000

 

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

đồng/m3

100.000

 

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc và đá base:

 

 

 

 

 

 

 

 

II202030201

Đá hộc

đồng/m3

110.000

 

 

 

 

 

 

II202030202

Đá mi bụi

đồng/m3

95.000

 

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

đồng/m3

145.000

 

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại:

 

 

 

 

 

 

 

 

II202030401

Đá (0,5 x 0,2)

đồng/m3

240.000

 

 

 

 

 

 

II202030402

Đá (1 x 2)

đồng/m3

240.000

 

 

 

 

 

 

II202030403

Đá (2 x 4 )

đồng/m3

200.000

 

 

 

 

 

 

II202030404

Đá (4 x 6)

đồng/m3

180.000

 

 

 

 

 

 

II202030405

Đá (5 x7)

đồng/m3

180.000

 

 

 

 

 

 

II202030406

Đá (9 x 15)

đồng/m3

170.000

 

 

 

 

 

 

II202030407

Đá (10 x 15)

đồng/m3

170.000

 

 

 

 

 

 

II202030408

Đá (15 x 20)

đồng/m3

175.000

 

 

 

 

 

 

II202030409

Đá (20 x 30)

đồng/m3

180.000

 

 

 

 

 

 

II202030410

Đá (40 x 60)

đồng/m3

168.000

 

 

 

 

 

 

II202030411

Đá mi sàng

đồng/m3

168.000

 

 

 

 

 

 

II202030412

Đá mi sàng ly tâm

đồng/m3

220.000

 

 

 

 

 

II2020305

 

Đá lô ca

đồng/m3

170.000

 

 

 

 

 

II2020306

 

Đá chẻ, đá bazan dạng cột

đồng/m3

340.000

3

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp

đồng/m3

72.000

 

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng:

 

 

 

 

 

 

II50201

 

 

Cát đen dùng trong xây dựng

đồng/m3

100.000

 

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

đồng/m3

250.000

 

 

 

II503

 

 

 

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

đồng/m3

150.000

4

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

đồng/m3

170.000

5

 

II8

 

 

 

 

Đá Granite

 

 

 

 

 

II801

 

 

 

Đá Granite màu ruby

đồng/m3

7.000.000

 

 

 

II802

 

 

 

Đá Granite màu đỏ

đồng/m3

5.000.000

 

 

 

II803

 

 

 

Đá Granite màu tím, trắng

đồng/m3

2.200.000

 

 

 

II804

 

 

 

Đá Granite màu khác

đồng/m3

3.400.000

 

 

 

II805

 

 

 

Đá gabro và diorit

đồng/m3

4.200.000

 

 

 

II806

 

 

 

Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)

đồng/m3

900.000

6

 

II9

 

 

 

 

Sét chịu lửa

 

 

 

 

 

II901

 

 

 

Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng

đồng/tấn

330.000

 

 

 

902

 

 

 

Sét chịu lửa các màu còn lại

đồng/tấn

160.000

7

 

II11

 

 

 

 

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

 

 

II1101

 

 

 

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

đồng/tấn

260.000

 

 

 

II1102

 

 

 

Cao tanh dưới rây

đồng/tấn

700.000

 

 

 

II1103

 

 

 

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

đồng/tấn

300.000

8

 

II19

 

 

 

 

Than bùn

đồng/tấn

340.000

II

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

1

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V101

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

 

V10101

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

đồng/m3

330.000

 

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

đồng/m3

800.000

 

 

 

 

V10103

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

đồng/m3

1.600.000

 

 

 

 

V10104

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

đồng/m3

26.000

2

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt

đồng/m3

4.000

 

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

đồng/m3

5.000

3

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

đồng/m3

40.000

 

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)

đồng/m3

4.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 66/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Phước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản