- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 5480/QĐ-BNN-KTHT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 348/QĐ-BNN-KTHT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 01 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 5480/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 348/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/02/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156 /TTr-SNN ngày 30 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 348/QĐ- BNN-KTHT ngày 10/02/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và T hủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 348/QĐ-BNN-KTHT NGÀY 10/02/2020 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 653/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Quyết định số 348/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/02/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 348/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 với nội dung như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2020 nhằm đạt được mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 đào tạo được 22.100 lao động nông thôn được học nghề nông nghiệp.
- Năm 2020 hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho 8.350 lao động nông thôn. Sau đào tạo ít nhất 80% số người học nghề có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.
2. Yêu cầu: Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu đ ể c ác S ở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, đào tạo nghề; các mô hình dạy nghề có hiệu quả, các gương điển hình sản xuất giỏi, nông dân đã thành công sau học nghề.
2. Chỉ tiêu đào tạo
Tổng số lao động được đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ: 8.350 người. Trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo từ ngân sách Nhà nước: 3.205 người (Phụ lục I).
- Tập huấn, chuyển giao công nghệ và đào tạo bằng nguồn hỗ trợ khác, nguồn xã hội hóa: 5.145 người.
3. Kinh phí đào tạo
Kinh phí đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới đã được giao tại Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh và các nguồ n vố n hợp pháp khác theo quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.1. Là cơ quan Thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
1.2. Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn triển khai đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020.
- Xác định đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2020 và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
- Lựa chọn, đặt hàng các cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020.
- Tổ chức tổng kết công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2010-2020, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nộ i dung đào tạo nghề nông nghiệp báo cáo cho cơ quan Thường trực của Đề án 1956.
- Xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025.
2.1. Thực hiện thông báo dự toán kinh phí đã được giao tại Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh để tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020.
2.2. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2020 và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
3.2. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, phê duyệt chương trình, giáo trình đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng theo quy định.
4.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể.
4.2. Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ sau:
4.1.1. Rà soát, tổng hợp các dự án sản xuất, ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn để xác định nhu cầu, tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động trong các dự án này.
4.1.2. Xác định đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 theo quy định.
4.1.3. Lựa chọn, đặt hàng cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020.
4.1.4. Xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn thực hiện c ác chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn địa phương quản lý giai đoạn 2021-2025.
5. Đề nghị các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh
- Căn cứ dự án phát triển sản xuất kinh doanh, quy hoạch vùng nguyên liệu, xây dựng nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh để xác định nhu cầu về ngành nghề, số lượng lao động cần đào tạo nghề nông nghiệp gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh.
- Trong trường hợp các doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho người lao động theo nhu cầu doanh nghiệp và đáp ứng được các điều kiện của chính sách thì sẽ được hỗ trợ theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có).
6. Trung tâm Khuyến nông tỉnh và các cơ sở dạy nghề: Tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn gắn với các mô hình khuyến nông ở các địa phương. (Phụ lục II).
Định kỳ hàng năm (từ ngày 18/11 đến ngày 20/11) các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
STT | Đơn vị thực hiện | Sơ cấp nghề , đào tạo nghề dưới 3 tháng (cấp chứng chỉ) | |||||||||||
Tổng số | Nhóm nghề trồng trọt | Nhóm nghề chăn nuôi gia súc | Nhóm nghề chăn nuôi gia cầm | Nhóm nghề nuôi trồng thủy sản | Nhóm nghề khác (trồng nấm, nuôi ong lấy mật, chế biến, bảo quản nông sản…) | ||||||||
Số lớp | Dự kiến số người | Số lớp | Dự kiến số người | Số lớp | Dự kiến số người | Số lớp | Dự kiến số người | Số lớp | Dự kiến số người | Số lớp | Dự kiến số người | ||
| Tổng số | 94 | 3.205 | 42 | 1.430 | 22 | 755 | 13 | 455 | 6 | 205 | 11 | 360 |
1 | Bắc Yên | 2 | 70 | 1 | 35 | 1 | 35 |
|
|
|
|
|
|
2 | Mai Sơn | 6 | 210 | 2 | 70 | 1 | 35 | 2 | 70 |
|
| 1 | 35 |
3 | Mộc Châu | 8 | 280 | 4 | 140 | 2 | 70 |
|
| 2 | 70 |
|
|
4 | Mường La | 5 | 175 | 1 | 35 | 2 | 70 |
|
| 1 | 35 | 1 | 35 |
5 | Phù Yên | 5 | 175 | 2 | 70 | 1 | 35 | 1 | 35 | 1 | 35 |
|
|
6 | Quỳnh Nhai | 6 | 210 | 3 | 105 |
|
| 1 | 35 | 1 | 35 | 1 | 35 |
7 | Sông Mã | 10 | 300 | 4 | 120 | 3 | 90 |
|
|
|
| 3 | 90 |
8 | Sốp Cộp | 5 | 175 | 2 | 70 | 1 | 35 |
|
|
|
| 2 | 70 |
9 | Thuận Châu | 8 | 280 | 3 | 105 | 2 | 70 | 2 | 70 |
|
| 1 | 35 |
10 | Thành phố Sơn La | 6 | 200 | 2 | 70 |
|
| 2 | 70 |
|
| 2 | 60 |
11 | Vân Hồ | 7 | 245 | 7 | 245 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Yên Châu | 3 | 100 | 2 | 70 |
|
|
|
| 1 | 30 |
|
|
13 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 11 | 385 |
|
| 6 | 210 | 5 | 175 |
|
|
|
|
14 | VPĐP Chương trình MTQG xây dựng NTM | 12 | 400 | 9 | 295 | 3 | 105 |
|
|
|
|
|
|
TT | Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Hướng dẫn triển khai đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Quý II/2020 |
2 | Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đủ kinh phí để tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020. | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2020 |
3 | Rà soát, tổng hợp các dự án sản xuất, ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn để xác định nhu cầu, tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động trong các dự án này. | UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Quý II/2020 |
4 | Xác định đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Quý II/2020 |
5 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, đào tạo nghề; các mô hình dạy nghề có hiệu quả, các gương điển hình sản xuất giỏi, nông dân đã thành công sau học nghề. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
6 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2020 và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
7 | Lựa chọn, đặt hàng các cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Quý II/2020 |
8 | Tổ chức tổng kết công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2010-2020, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung đào tạo nghề nông nghiệp báo cáo cho cơ quan Thường trực của Đề án 1956. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2020 |
9 | Xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2020 |
10 | Tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn gắn với các mô hình khuyến nông ở các địa phương. | Trung tâm Khuyến nông tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ sở dạy nghề | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
- 1Quyết định 858/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019
- 2Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn và thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 64/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 133/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 5480/QĐ-BNN-KTHT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 858/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019
- 5Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 6Quyết định 279/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn và thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 7Quyết định 348/QĐ-BNN-KTHT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông ban hành
- 8Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 64/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Quyết định 348/QĐ-BNN-KTHT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 653/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết