Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 650/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 82/TTr-SLĐTBXH ngày 25/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 và Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau. Thay thế 03 Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện nhiệm vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Điều 1 Quyết định này theo đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao và quy định của pháp luật. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 và Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH KHÔNG CÔNG KHAI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 650/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
a) Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Số TT | Mã TTHC Địa phương | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 | ||
1. | 1.000479.000.00.00.H12 | Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động |
2. | 1.000464.000.00.00.H12 | Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | |
3. | 1.000448.000.00.00.H12 | Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | |
4. | 1.000436.000.00.00.H12 | Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | |
5. | 1.000414.000.00.00.H12 | Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
b) Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Số TT | Mã TTHC Địa phương | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 | ||
1. | 2.001955.000.00.00.H12 | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp | Luật số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 của Quốc hội (Bộ Luật Lao động năm 2019) |
2. | 2.002103.000.00.00.H12 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
c) Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Số TT | Mã TTHC Địa phương | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 | ||
1. | 1.004954.000.00.00.H12 | Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp | Bộ Luật Lao động năm 2019 |
2. Danh mục Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp tỉnh được thu hồi, không công khai
Số TT | Tên quy trình, thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 |
1. | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
2. | Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp |
3. | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 650/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
| 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”. 2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | ||||||
1. | Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể | Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 05/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 09 ngày làm việc; - Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Luật số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 của Quốc hội (Bộ Luật Lao động năm 2019); - Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con (Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009466” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2. | Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể | Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc; - Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Bộ Luật Lao động năm 2019; - Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009467” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3. | Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Trong thời hạn 20 ngày làm việc (cắt giảm 07/27 ngày, tỷ lệ cắt giảm 26%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 13 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Bộ Luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ). | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000479” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
4. | Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 07/22 ngày, tỷ lệ cắt giảm 32%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Bộ Luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000464” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5. | Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 1. Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: Trong thời hạn 15 ngày làm (cắt giảm 07/22 ngày, tỷ lệ cắt giảm 32%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 09 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. 2. Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (cắt giảm 07/27 ngày, tỷ lệ cắt giảm 26%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 13 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Bộ Luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000448” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
6. | Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản: Trong thời hạn 13 ngày làm việc (cắt giảm 04/17 ngày, tỷ lệ cắt giảm 24%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Bộ Luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000436” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
7. | Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động | Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Ngân hàng nhận tiền ký quỹ; + Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Không | - Bộ Luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000414” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
8. | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp | - Cấp tỉnh: Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm 03/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 43%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; - Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền): Trong thời hạn 07 ngày làm việc (chưa cắt giảm), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Trực tiếp; - Trực tuyến (theo quy định). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Ban Quản lý Khu kinh tế; + Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền). | Không | Bộ Luật Lao động năm 2019 | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001955” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Tổng số danh mục có 08 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 650/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thủ tục hành chính | |||
Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | ||||
Có | Không | Có | Không | ||
I | Lĩnh vực Lao động, tiền lương cấp tỉnh | 08 | 0 | 08 | 0 |
1. | Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể | X |
| X |
|
2. | Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể | X |
| X |
|
3. | Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | X |
| X |
|
4. | Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | X |
| X |
|
5. | Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | X |
| X |
|
6. | Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | X |
| X |
|
7. | Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động | X |
| X |
|
8. | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp | X |
| X |
|
Tổng số danh mục có 08 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 650/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Lao động, tiền lương cấp tỉnh
1. Thủ tục: Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 09 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 08 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
2. Thủ tục: Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 02 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 13 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
4. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
a) Thời gian giải quyết:
* Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 09 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 08 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
* Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 13 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
6. Thủ tục: Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
a) Thời gian giải quyết: Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản: Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
7. Thủ tục: Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển kết quả giải quyết đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện công khai theo quy định: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
8. Thủ tục: Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế để xử lý hồ sơ theo thẩm quyền và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng/bộ phận chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, trả kết quả giải quyết: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
- 1Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 338/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 10Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
Quyết định 650/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 650/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra