Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2025/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH 15 ngày 19 tháng 2 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 703/TTr-SXD ngày 25 tháng 7 năm 2025; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 113./TTr-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2025.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc tổ chức lại Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng trực thuộc Sở Xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là Ban) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình. Ban có chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trung ương, địa phương được Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ do Sở Xây dựng làm chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư; thực hiện dịch vụ tư vấn khác và một số nhiệm vụ do Giám đốc Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
2. Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng mở tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Trụ sở làm việc đặt tại phường Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư, gồm:
a) Lập kế hoạch dự án: lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.
b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác.
c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án:
Lựa chọn tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng; trình thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án (nếu có); tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng xây dựng (nếu được ủy quyền); trong quá trình thực hiện thay mặt chủ đầu tư tổ chức giám sát, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu từng giai đoạn, bộ phận công trình và toàn bộ công trình theo quy định; quản lý hệ thống hồ sơ chất lượng, nhật ký công trình, tài liệu nghiệm thu; kiểm soát khối lượng thi công, xác nhận khối lượng hoàn thành cho thanh toán; kiểm tra chi phí đầu tư, lập kế hoạch giải ngân và các công việc cần thiết khác.
Theo dõi, đánh giá tiến độ thi công các hạng mục; chủ động đề xuất các giải pháp xử lý vướng mắc, điều chỉnh tiến độ (nếu cần); giải quyết các vấn đề phát sinh, thay đổi khối lượng, điều chỉnh giá trị hợp đồng (nếu có); báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tiến độ thực hiện cho Chủ đầu tư và cơ quan có thẩm quyền.
Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường; Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy trong thi công.
d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan thực hiện công tác quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình.
đ) Thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định.
e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban QLDA theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
f) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo Sở Xây dựng kết quả thực hiện dự án để tổng hợp báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án, gồm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc uỷ quyền thực hiện.
3. Thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.
4. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng được giao quản lý.
6. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Ban theo quy định của pháp luật và của tỉnh.
7. Ban Quản lý dự án có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các quy định của pháp luật có liên quan.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc Ban thực hiện theo quy định của pháp luật).
a) Giám đốc là người đứng đầu Ban, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Ban;
b) Phó Giám đốc giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Ban;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Ban và Phó Giám đốc Ban theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng trực thuộc:
a) Phòng Hành chính - Kế toán;
b) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
c) Phòng Triển khai dự án.
Điều 5. Số lượng người làm việc, cơ chế tài chính
1. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng do cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, khối lượng công việc, phù hợp với vị trí việc làm của Ban; đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu theo quy định và Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ chế tài chính
Ban là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tài chính quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng báo cáo bằng văn bản với Sở Xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 44/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý di tích tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 70/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng đặc dụng Du Già thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 69/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng đặc dụng Bát Đại Sơn thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 65/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 65/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra