CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 648/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2021 |
VỀ VIỆC CHO NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 89/TTr-CP ngày 22/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 74 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Nghệ An (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các cá nhân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG DÂN LÀO HIỆN CƯ TRÚ TẠI TỈNH NGHỆ AN ĐƯỢC CHO NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 648/QĐ-CTN ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch nước)
1. | Già Y Dìa, sinh ngày 05/10/1948 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Lê, xã Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Già Y Dìa | Giới tính: Nữ |
2. | Già Y Mái, sinh ngày 18/7/1979 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Lê, xã Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Già Y Mái | Giới tính: Nữ |
3. | Và Y Pà, sinh ngày 06/8/1991 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Khe, xã Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Và Y Pà | Giới tính: Nữ |
4. | Vừ Y Mỷ sinh ngày 09/9/1959 Hiện trú tại: Bản Liên Sơn, xã Nậm Càn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vừ Y Mỷ | Giới tính: Nữ |
5. | Già Y Kia, sinh ngày 06/02/1968 tại Lào Hiện trú tại: Bản Thăm Hín, xã Nậm Càn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Già Y Kia | Giới tính: Nữ
|
6. | Vi Mẹ Kiềng, sinh ngày 04/7/1985 tại Lào Hiện trú tại: Bản Buộc, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vi Mẹ Kiềng | Giới tính: Nữ |
7. | Mùa Y Dìa, sinh ngày 20/02/1950 tại Lào Hiện trú tại: Bản Nhọt Kho, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn,tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Mùa Y Dìa | Giới tính: Nữ |
8. | Lo Mẹ Thắng, sinh ngày 14/6/1972 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Cáng 1, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Mẹ Thắng | Giới tính: Nữ |
9. | Lương Mẹ Duôn, sinh năm 1975 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Cáng 1, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Mẹ Duôn | Giới tính: Nữ |
10. | Lương Thị Thoong, sinh ngày 08/11/1975 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Thoong | Giới tính: Nữ |
11. | Lo Văn May, sinh ngày 02/6/1969 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Văn May | Giới tính: Nam |
12. | Lo Văn Phênh, sinh ngày 15/5/1981 tại Lào Hiện trú tại: Bản Yên Hòa, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Văn Phênh | Giới tính: Nam |
13. | Lữ Thị Pòm, sinh ngày 12/6/1987 tại Lào Hiện trú tại: Bản Yên Hòa, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lữ Thị Pòm | Giới tính: Nữ |
14. | Lương Thị Bạt, sinh ngày 06/8/1988 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Bạt | Giới tính: Nữ |
15. | Lương Thị Hằng, sinh ngày 08/9/1986 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Hằng | Giới tính: Nữ |
16. | Vi Phon Xí, sinh ngày 02/12/1964 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vi Phon Xí | Giới tính: Nam |
17. | Lương Bún Xây, sinh ngày 03/8/1984 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Bún Xây | Giới tính: Nam |
18. | Lương Thị Nhưn, sinh ngày 12/5/1973 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Nhưn | Giới tính: Nữ |
19. | Lo Thị Xòn, sinh ngày 10/5/1957 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Thị Xòn | Giới tính: Nữ |
20. | Lương Thị Minh, sinh ngày 03/4/1977 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Minh | Giới tính: Nữ |
21. | Thò Y Mò, sinh ngày 03/3/1992 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Chiếng, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Mò | Giới tính: Nữ |
22. | Lữ Văn Thon, sinh ngày 01/11/1990 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lữ Văn Thon | Giới tính: Nam |
23. | Lo Thị Chon, sinh ngày 02/6/1987 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Thị Chon | Giới tính: Nữ |
24. | Ngân Thị Só, sinh ngày 07/5/1975 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Ngân Thị Só | Giới tính: Nữ |
25. | Lương Thị Chắn, sinh ngày 13/4/1976 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Chắn | Giới tính: Nữ |
26. | Kha Thị Mai, sinh ngày 03/7/1974 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Kha Thị Mai | Giới tính: Nữ |
27. | Kha Thị Khin, sinh ngày 10/3/1973 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Kha Thị Khin | Giới tính: Nữ |
28. | Kha Thị Thăm, sinh ngày 08/5/1972 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Kha Thị Thăm | Giới tính: Nữ |
29. | Lương Thị Mít, sinh ngày 1977 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xốp Dương, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Mít | Giới tính: Nữ |
30. | Lo Thị Khăm, sinh ngày 13/10/1959 tại Lào Hiện trú tại: Bản Cha Nga, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Thị Khăm | Giới tính: Nữ |
31. | Thò Y Râu, sinh năm 1974 tại Lào Hiện trú tại: Bản Nhọt Lợt, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Râu | Giới tính: Nữ |
32. | Thò Y No, sinh ngày 07/9/1992 tại Lào Hiện trú tại: Bản Nhọt Lợt, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y No | Giới tính: Nữ |
33. | Thò Y Rê, sinh ngày 09/3/1973 tại Lào Hiện trú tại: Bản Nhọt Lợt, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Rê | Giới tính: Nữ |
34. | Dềnh Y Chư, sinh ngày 10/11/1977 tại Lào Hiện trú tại: Bản Nhọt Lợt, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Dềnh Y Chư | Giới tính: Nữ |
35. | Già Y Trử, sinh ngày 08/3/1989 tại Lào Hiện trú tại: Bản Tham Hang, xã Mường Lống, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Già Y Trử | Giới tính: Nữ |
36. | Thò Y Rê, sinh ngày 06/6/1986 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xám Xúm, xã Mường Lống, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Rê | Giới tính: Nữ |
37. | Moong Mẹ Nót, sinh ngày 02/5/1970 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Phuôn 1, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Moong Mẹ Nót | Giới tính: Nữ |
38. | Vi Thị Ỏn, sinh ngày 01/7/1973 tại Lào Hiện trú tại: Bản Keng Đu, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vi Thị Ỏn | Giới tính: Nữ |
39. | Lương Thị Pha, sinh ngày 11/02/1975 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Phuôn 2, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Pha | Giới tính: Nữ |
40. | Lo Mẹ Bình (Nang Khon), sinh ngày 01/6/1966 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Phuôn 2, Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Mẹ Bình | Giới tính: Nữ |
41. | Lương Thị Nuôn, sinh ngày 05/10/1994 tại Lào Hiện trú tại: Bản Keng Đu, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Thị Nuôn | Giới tính: Nữ |
42. | Lo Thị La, sinh ngày 08/7/1980 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Cáng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lo Thị La | Giới tính: Nữ |
43. | Lương Mẹ Pheng, sinh ngày 02/3/1952 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Phuôn 1, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Mẹ Pheng | Giới tính: Nữ |
44. | Xồng Y Pà, sinh ngày 05/6/1994 tại Lào Hiện trú tại: Bản Trường Sơn, xã Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Xồng Y Pà | Giới tính: Nữ |
45. | Xồng Y Lầu, sinh ngày 12/4/1985 tại Lào Hiện trú tại: Bản Tiền Tiêu, xã Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Xồng Y Lầu | Giới tính: Nữ |
46. | Vừ Y Lù, sinh ngày 12/11/1961 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Nọi, xã Đoọc Mạy, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vừ Y Lù | Giới tính: Nữ |
47. | Lầu Y Xừ, sinh ngày 12/8/1964 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Viêng, xã Đọoc Mạy, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lầu Y Xừ | Giới tính: Nữ |
48. | Già Y Hoa, sinh ngày 12/12/1993 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Xắc, xã Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Già Y Hoa | Giới tính: Nữ |
49. | Mùa Y Rùa, sinh ngày 20/01/1993 tại Lào Hiện trú tại: Bản Nhọt Lợt, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Mùa Y Rùa | Giới tính: Nữ |
50. | Lô Thị Ly, sinh ngày 14/5/1988 tại Lào Hiện trú tại: Bản Xiềng Tằm, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lô Thị Ly | Giới tính: Nữ |
51. | Thò Y Ma, sinh ngày 06/8/1979 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Chiếng, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Ma | Giới tính: Nữ
|
52. | Vi Thị Việt, sinh ngày 12/3/1975 tại Lào Hiện trú tại: Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vi Thị Việt | Giới tính: Nữ |
53. | Lương Cụ Dũng, sinh năm 1924 tại Lào Hiện trú tại: Bản Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Lương Cụ Dũng | Giới tính: Nam |
54. | Vừ Thị Cha, sinh ngày 06/01/1982 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Xái 1, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Vừ Thị Cha | Giới tính: Nữ |
55. | Thò Thị Ia, sinh năm 1966 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piêng Luống, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Thị Ia | Giới tính: Nữ |
56. | Thò Thị Gia Của, sinh năm 1979 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piêng Luống, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Thị Gia Của | Giới tính: Nữ |
57. | Thò Bá Lỳ, sinh ngày 15/11/1992 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Mới 1, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Bá Lỳ | Giới tính: Nam |
58. | Xồng Y Trự, sinh ngày 10/8/1948 tại Lào Hiện trú tại: Bản Pà Khốm, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Xồng Y Trự | Giới tính: Nữ |
59. | Thò Y Ia, sinh ngày 15/3/1966 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piêng Luống, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Ia | Giới tính: Nữ |
60. | Thò Y Mùa, sinh năm 1970 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piêng Luống, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Mùa | Giới tính: Nữ |
61. | Thò Thị Bao, sinh năm 1945 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Xái 1, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Thị Bao | Giới tính: Nữ |
62. | Thò Y Mỹ, sinh ngày 20/11/ 1079 tại Lào Hiện trú tại: Bản Na Kha, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Mỹ | Giới tính: Nữ |
63. | Thò Y Khu, sinh ngày 01/02/1977 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piềng Cọc, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Khu | Giới tính: Nữ |
64. | Thò Y Dợ, sinh ngày 02/10/1970 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piềng Cọc, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Dợ | Giới tính: Nữ |
65. | Thò Thị Dống Tủa, sinh ngày 13/5/1962 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Kháo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Thị Dống Tủa | Giới tính: Nữ |
66. | Thò Y Xầu, sinh ngày 13/10/1984 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Cọ, xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Sào | Giới tính: Nữ |
67. | Thò Thị Nhĩa Di, sinh ngày 04/8/1964 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Cọ, xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Thị Nhĩa Di | Giới tính: Nữ |
68. | Thò Y Bâu, sinh năm 1997 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Mựt, xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Bầu | Giới tính: Nữ |
69. | Thò Y Xừ, sinh ngày 08/4/1996 tại Lào Hiện trú tại: Bản Huồi Cọ, xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Xừ | Giới tính: Nữ |
70. | Xồng Y Dìa, sinh năm 1967 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Mựt, xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Xồng Y Dìa | Giới tính: Nữ |
71. | Thò Y Danh, sinh ngày 29/8/1976 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Danh | Giới tính: Nữ |
72. | Xồng Pà Sềnh, sinh ngày 18/6/1984 tại Lào Hiện trú tại: Bản Piêng Cọc, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Xồng Pà Sềnh | Giới tính: Nữ |
73. | Thò Y Mại, sinh ngày 05/4/1975 tại Lào Hiện trú tại: Bản Na Kha, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Thò Y Mại | Giới tính: Nữ |
74. | Xồng Thị Xái Xo, sinh ngày 17/10/1963 tại Lào Hiện trú tại: Bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Lấy tên gọi Việt Nam là: Xồng Thị Xái Xo. | Giới tính: Nữ |
- 1Quyết định 1657/QĐ-CTN năm 2019 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 70 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Nghệ An do Chủ tịch nước ban hành
- 2Quyết định 2045/QĐ-CTN năm 2019 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 65 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Nghệ An do Chủ tịch nước ban hành
- 3Quyết định 2385/QĐ-CTN năm 2019 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 07 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 1240/QĐ-CTN năm 2021 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 03 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Sơn La do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 1407/QĐ-CTN năm 2021 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với Ông Lữ Chí Hùng do Chủ tịch nước ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 1657/QĐ-CTN năm 2019 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 70 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Nghệ An do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 2045/QĐ-CTN năm 2019 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 65 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Nghệ An do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 2385/QĐ-CTN năm 2019 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 07 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 1240/QĐ-CTN năm 2021 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 03 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Sơn La do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 1407/QĐ-CTN năm 2021 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với Ông Lữ Chí Hùng do Chủ tịch nước ban hành
Quyết định 648/QĐ-CTN năm 2021 về cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 74 cá nhân hiện đang cư trú tại tỉnh Nghệ An do Chủ tịch nước ban hành
- Số hiệu: 648/QĐ-CTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2021
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 18/05/2021
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 05/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết